Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp N5: Chỉ thị từ これ/それ/あれ [kore/sore/are]

Ngữ pháp N5: Chỉ thị từ これ/それ/あれ [kore/sore/are]

Ngữ pháp N5: Chỉ thị từ これ/それ/あれ [kore/sore/are]

Cấu trúc: これ/それ/あれ (Kore/ sore/ are)… Cái này/cái đó/cái kia

Cách sử dụng: Được sử dụng để làm đại diện cho một danh từ (đại từ thay thế) chỉ người, đồ vật…

Chỉ thị từ これ/それ/あれ [kore/sore/are]

+ “これ”- Cái này: Được sử dụng để chỉ những vật ở xa người nghe nhưng gần người nói.

+ “それ”- Cái đó: Được sử dụng để chỉ những vật ở gần người nghe nhưng lại xa với người nói.

+ “あれ”- Cái kia: Được sử dụng dùng để chỉ những vật ở xa cả người nói và người nghe.

Dạng sử dụng: これ~/それ~/あれ~

Ví dụ:

1. これは英語の教科書です。
Cái này là sách giáo khoa tiếng Anh,

2. それは私のかばんです。
Cái đó là cái cặp của tôi.

3. あれは図書館です。
Cái kia là thư viện.

4.日本語の辞書はこれです。
Từ điển tiếng Nhật là cái này.

5. ベトナム語の本はそれです。
Sách tiếng Việt là cái đó.

6. トイレはあれです。
Nhà vệ sinh là cái kia.

Ví dụ khi làm bài:
Phân biệt về những lỗi hay mắc khi sử dụng  これ、それ、あれ
1. Với câu hỏi
A:これはあなたの本ですか
B:いいえ、(これ, それ)はリンさんのです
Thường bạn sẽ chọn câu trả lời それ
Tuy nhiên câu này nếu cả người hỏi và người trả lời đứng chung một chỗ và gần với cuốn sách, câu trả lời sẽ là これ

2.A:きのう駅前(えきまえ)の喫茶店(きっさてん)でコヒーを飲んだんだけど。。。
B:ああ(その、あの)店ね。(そこ、あそこ)は店員さんが親切だね
Trong trường hợp này, câu trả lời sẽ là “quán đó”, tuy nhiên không biết dùng “đó” nào thì đúng nhỉ? Khi đề cập đến một chuyện gì đó mà cả người nói và người nghe đều biết thì – chọn あ.
Ngoài ra chọn そ. Câu trả lời trong trường hợp này là あの あそこ

3.妹は今パン屋でアルバイトをしています。(その、あの)パン屋のパンはとてもおいしいです.
-Khi người nói một mình – như phát biểu hay giảng bài (VD như trong giờ giảng). – chọn
-Hoặc khi đề cập đến chuyện gì đó xuất hiện trong bài nói của người nói , mà người nghe chưa biết hoặc chưa nghe đến- chọn

4.私(わたし)の娘(むすめ)の名前(なまえ)はAです。(この、その、あの)子は今ようちえんに通っています
Con gái tôi tên là A. Con bé đó giờ đang đi trẻ.(Trong tiếng Việt thường câu trả lời là vậy khi cô bé không đang ở cạnh người nói.Tuy nhiên người Nhật khi nói về một chuyện gì đó rất gần gũi với họ, có chứa đựng cảm xúc và mối quan tâm đặc biệt – chọn . Câu trả lời là この

Xem thêm:
Học 20 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp
Tổng hợp một số ngữ pháp tiếng Nhật thường dùng