Home / Học tiếng Nhật / Các thi trong tiếng Nhật

Các thi trong tiếng Nhật

Các thi trong tiếng Nhật
Trong bài này chúng ta sẽ cùng học về các thì Quá khứ, hiện tại, tương lai trong tiếng Nhật.
Trong tiếng Nhật thì các thì không được liệt kê rõ ràng như là tiếng Anh, thao vào đó chúng ta có thể hiểu đơn thuần là “đã” (tabeta), “chưa” (tabete inai), “không” (tabenai), “đang” (tabete iru), “sẽ” (taberu).

1. Chưa làm và không làm

私はご飯を食べていない。
Watashi wa gohan wo tabete inai
(Tôi chưa ăn cơm)

私はご飯を食べない。
Watashi wa gohan wo tabenai
(Tôi không ăn cơm)

2. Đang làm và sẽ làm

明日、映画を見に行きます。
Ashita, eiga wo mi-ni ikimasu
(Mai tôi sẽ đi xem phim)

今映画を見ているところです。
Ima eiga wo mite iru tokoro desu
(Bây giờ tôi đang xem phim)

=> Sử dụng mẫu: Vている+ところ

3. Đã từng làm, chưa từng làm, sẽ không làm

日本へ行ったことがあります。
Nihon e itta koto ga arimasu
(Tôi đã từng đến Nhật Bản)

花見をしたことがありません。
Hanami wo shita koto ga arimasen
(Tôi chưa bao giờ đi ngắm hoa)

中国へ留学しません。
chuugoku e ryuugaku shimasen
(Tôi sẽ không đi du học Trung Quốc)

4. Đã làm, vừa làm xong, đang làm, sắp làm

メールを送りました。
Meeru wo okurimashita
(Tôi đã gửi thư điện tử)

メールを送ったところです。
Meeru wo okutta tokoro desu
(Tôi vừa gửi thư điện tử xong)

メールを送っているところです。
Meeru wo okutte iru tokoro desu
(Tôi đang gửi thư điện tử)

メールを送るところです。
Meeru wo okuru tokoro desu
(Tôi sắp gửi thư điện tử)

Như vậy bạn thấy ところ (tokoro) rất là quan trọng. Và một nghĩa của nó là “nơi, chỗ (place)” ví dụ “watashi no tokoro” = “chỗ của tôi” (ví dụ phòng của tôi hay nơi tôi sống).
Watashi no tokoro ni asobi ni kite! = Tới chỗ tôi chơi đi!

5. Nhấn mạnh “đã làm gì” (với “sude ni”)

すでに仕事を終わらせました。
Sude ni shigoto wo owarasemashita
(Tôi đã hoàn thành công việc rồi)

Chú ý: Bạn cần phân biệt với 「素手で」(すでで = sude de) nghĩa là làm gì “bằng tay không”. 「すでに = sude ni」 còn được viết là 既に.

6. Không định làm / Nhất quyết không làm / Không có dự định làm

日本語を勉強するつもりがない。
Nihongo wo benkyou suru tsumori ga nai.
Tôi không định học tiếng Nhật.

決して日本へ留学をしない。 (決して=けっして)
Kesshite Nihon e ryuugaku wo shinai (Kesshite = quyết …)
Tôi quyết không đi du học Nhật.

日本語の学校を通う(かよう)予定がない。
Nihongo no gakkou wo kayou yotei ga nai.
Tôi không có dự định đến trường học tiếng Nhật.

日本へ留学することはないと思う。
Nihon e ryuugaku suru koto wa nai to omou.
Tôi nghĩ mình sẽ không đi du học Nhật Bản.

Xem thêm:
Quán dụng ngữ trong tiếng Nhật
Bài tập Trợ Từ JLPT N5 – Đề 1 (Có đáp án)