Bảng chữ cái tiếng nhật Katakana đầy đủ hình ảnh minh họa cực dễ nhớ giúp các bạn chinh phục Nhật ngữ một cách dễ dàng nhất. Hi vọng rằng những hình ảnh chúng tôi cung cấp sẽ giúp các bạn học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana tốt nhất .
Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:
– Là kiểu chữ cứng của tiếng Nhật được tạo thành từ các nét thẳng – nét cong và nét gấp khúc – là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật –
– Khác với kanji có thể được phát âm theo nhiều cách tùy theo ngữ cảnh (dạng chữ “tượng hình – biểu ý”) – cách phát âm của các ký tự katakana (và hiragana) hoàn toàn theo quy tắc (dạng chữ “tượng thanh – biểu âm”) –
– Trong tiếng Nhật hiện đại – katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc ngoại lai (gọi là gairaigo) – Ví dụ – “television” (Tivi) được viết thành “テレビ” (terebi) – Tương tự – katakana cũng thường được dùng để viết tên các quốc gia – tên người hay địa điểm của nước ngoài – Ví dụ – tên “Việt Nam” được viết thành “ベトナム” (Betonamu) (ngoài ra – Việt Nam cũng có tên Kanji là “越南” – Etsunan) –
– Tuy nhiên – cũng có những trường hợp ngược lại – đó là cách viết kanji từ những từ vốn được viết bằng katakana – Một ví dụ là từ コーヒー (kōhī) – nghĩa là cà phê – đôi khi có thể được viết là 珈琲 – Từ kanji này thỉnh thoảng được các nhà sản xuất cà phê sử dụng nhằm tạo sự mới lạ –
– Katakana cũng được sử dụng để viết các từ tượng thanh – những từ để biểu diễn một âm thanh – Ví dụ như tiếng chuông cửa “đinh – đong” – sẽ được viết bằng chữ katakana là “ピンポン” (pinpon) –
Những từ kanji khó đọc được viết thành katakana rất phổ biến – Những trường hợp này thường thấy trong các thuật ngữ y học – Ví dụ – trong từ 皮膚科 hifuka (khoa da liễu) – từ kanji thứ 2 – 膚 – được cho là một từ khó đọc – do đó từ hifuka rất hay được viết thành 皮フ科 hay ヒフ科 – dùng cả kanji và katakana – Tương tự – từ 癌 gan (ung thư) thường được viết bằng katakana hoặc hiragana
Bảng chữ cái tiếng nhật Katakana đầy đủ hình ảnh: