Home / Học tiếng Nhật / Phân biệt các ý nghĩa khác nhau của các từ [診察, 診断, 治療, 診療]

Phân biệt các ý nghĩa khác nhau của các từ [診察, 診断, 治療, 診療]

Phân biệt các ý nghĩa khác nhau của các từ [診察, 診断, 治療, 診療]

Phân biệt các ý nghĩa khác nhau của các từ 診察 しんさつ, 診断 しんだん, 治療 ちりょう, 診療 しんりょう
【診察・診断・治療・診療】意味の違いを理解する視点
【診察しんさつ:Khám bệnh】医師が患者の病状・病因などをさぐること。Bác sĩ tìm nguyên nhân và tình trạng bệnh của bệnh nhân.
【診断しんだん: Chẩn đoán】医師が患者の病状・病因などを判断すること。Bác sĩ phán về nguyên nhân bệnh và tình trạng bệnh của bệnh nhân
【治療ちりょう: Điều trị, trị bệnh】医師が患者の病気やけがをなおすこと。
【診療しんりょう: (Quá trình) khám chữa bệnh】診察・診断・治療をひとくくりにした総称。Cách nói chung gom lại về khám, chẩn đoán và điều trị bệnh.

Cụ thể để rõ hơn các bạn xem ở các ví dụ sau nhé !
【1:診察Khám bệnh】
ある冬の日の朝。純子さんは目がさめると寒気を感じました。全身がだるく食欲もありません。体温をはかってみると38度近くもあります。
Một sáng mùa đông nọ, khi mở mắt ra thì Junko (tên cô gái)cảm thấy ớn lạnh, toàn thân mỏi mệt, không muốn ăn uống gì, đo nhiệt độ cơ thể thì lên đến gần 38 độ.

テレビのニュースではインフルエンザの流行の兆しがあることが告げられています。
Tin tức từ tivi cho biết có hiện tượng cúm đang lan truyền

インフルエンザの感染が心配な純子さんは、その日は会社を休み近くの医院で診てもらうことにしました。この純子さんの「診てもらう」。
Lo sợ bị nhiễm cảm cúm, hôm đó Junko quyết định nghỉ công ty và đi khám ở phòng mạch gần nhà. Thì việc Junko “nhờ khám”

これを別の言い方にかえると「診察してもらう」です。
Nếu đổi cách nói khác thì sẽ là “しんさつ”(khám bệnh)

【2:診断】Chẩn đoán
自宅近くにある医院に足を運んだ純子さんは、医師の質問にこたえて自分の体調不良の状態を詳しく説明しました。Junko đi đến phòng mạch gần nhà, trả lời các câu hỏi của bác sĩ và giải thích chi tiết về tình trạng cơ thể không được khỏe của mình.

そして、純子さんは医師にすすめられるままにインフルエンザ検査を行いました。気になる検査結果は陰性。
Sau đó theo khuyến nghị của bác sĩ, thì thực hiện kiểm tra cúm. Kết quả kiểm tra mà cô ấy lo lắng là âm tính.

つまりインフルエンザではないということです。
Tóm lại là không phải cảm cúm.

純子さんの体調不良の原因は、インフルエンザではなくただの風邪だということがわかりました。
Nguyên nhân của việc Junko không khỏe đã hiểu rõ là không phải là cảm cúm mà chỉ là cảm thông thường mà thôi.

純子さんの体調不良の原因が判明すること。判明した内容を告げられることを別の言い方にかえると「診断を下される」です。
Việc phán đoán về nguyên nhân thể trạng không khỏe của Junko, nội dung phán đoán mà được thông báo này nói cách khác là しんだん: chẩn đoán

【3:治療】Điều trị
インフルエンザではないとわかったものの、高熱で体がだるく食欲もないため、純子さんは熱を下げる注射を打ってもらいました。
Mặc dù đã biết không phải là cảm cúm nhưng vì sốt cao, cơ thể mỏi mệt và không muốn ăn uống gì nên Junko đã được chích để hạ sốt (nhiệt)

そして風邪クスリも処方してもらいました。
Sau đó là xử lý để phòng ngừa nguy cơ bị cảm

これら、純子さんの体調が元に戻りいつもの元気な純子さんに回復させるために、純子さんがしてもらった一連のこと。これらが「治療」です。
Những điều này cho đến khi làm cho Junko bình phục trở lại tình trạng sức khỏe như cũ, tất cả 1 loạt hành động này người ta gọi là ちりょう : điều trị, trị bệnh.

【4:診療】(Quá trình) khám chữa bệnh
三日後に純子さんは再び医院に足を運びました。そのときすでに体温は平熱に戻り、食欲も風邪をひく以前のレベルです。
3 ngày sau Junko lại đi đến phòng mạch, lúc đó nhiệt độ cơ thể đã trở lại bình thường, việc thèm ăn cũng đã phục hồi cỡ như trước khi bị cảm.

医師からも風邪はほぼ治ったと言ってもらえました。
Bác sĩ bảo là bệnh của Junko gần như đã khỏi

純子さんの風邪のストーリーはこれでおしまいです。
Câu chuyện cảm của Junko đến đây kết thúc.

さて、純子さんがある日の朝に寒気を感じて、医院で診てもらいました。診てもらってから回復が確認されるまでの物語。
Như vậy, từ sáng hôm nọ Junko cảm thấy ớn lạnh, đi phòng mạch để nhờ khám bệnh, và cho đến khi việc khỏi bệnh được xác nhận.

この物語が「診療」です。
Quá trình (câu chuyện) này người ta gọi là しんりょう.


Theo: 99bako
Cảm ơn anh Pham Quyen fb.com/quyenjp biên dịch và chia sẻ.