Home / Mimi Kara Oboeru N2 / Ngữ pháp Mimi kara N2 – Bài 9

Ngữ pháp Mimi kara N2 – Bài 9

Ngữ pháp Mimi kara N2 – Bài 9

99. Ngữ pháp ては…〜ては… (tewa…~tewa…)

Ý nghĩa: Lặp lại hành vi / tình trạng

Cách Dùng: Vて(は)Vます (bỏ ます)、Vて(は)Vます (bỏ ます)

Ví dụ:

雨が降ってはやみ、降ってはやみしている。
Trời cứ mưa rồi lại tạnh, mưa rồi lại tạnh.

書いては消し、書いては消しで、レポートがなかなか進まない。
Cứ viết lại xóa, viết lại xóa, nên mãi mà không xong được báo cáo.

冬休みは食っては寝、食っては寝(→食っちゃ寝、食っちゃ寝)で、3キロも太ってしまった。
Vào kỳ nghỉ đông, tôi cứ ăn rồi ngủ, ăn rồi ngủ nên đã tăng 3kg.

* Lưu ý: Đôi khi chỉ cần viết 1 lần「〜ては」cũng có thể diễn tả sự lặp đi lặp lại của hành vi, tình trạng

彼女が毎年海外旅行に行っては、珍しい織物を買って帰ってくる。
Cứ mỗi năm đi du lịch nước ngoài là cô ấy lại mua về những thước vải dệt quý hiếm.

留学のために貯金をしているのだが、なかなかたまらない。貯金通帳を見てはため息をつく毎日だ。
Tôi đang tiết kiệm tiền để đi du học nhưng mãi mà vẫn chưa đủ. Mỗi ngày, cứ nhìn vào sổ tiết kiệm của mình là tôi lại thở dài ngao ngán.

100. Ngữ pháp 矢先に/の (yasaki ni / no)

Ý nghĩa 1: Ngay sau khi làm ~

Cách Dùng 1: Vた + 矢先に/の

Ví dụ:

日本へ来たやさきにバッグを置き忘れ、パスポートをなくしてしまった。
Tôi đã để quên túi xách ngay sau khi đến Nhật Bản nên bị mất luôn hộ chiếu.

突然彼女が婚約解消を言い出した。式場を決めた矢先のことだった。
Đột nhiên cô ấy lại đòi hủy hôn. Ngay sau khi chọn xong lễ đường luôn chứ.

何度受験してもだめなので、あきらめようかと思った矢先に、合格通知が届いた。
Đã thi không biết bao nhiêu lần rồi mà vẫn trượt, ngay khi tôi định từ bỏ thì lại nhận được thông báo đậu.

Ý nghĩa 2: Ngay lúc định làm ~ thì / Ngay trước khi

Cách Dùng 2: V + ようとした + 矢先に/の

Ví dụ:

電話をかけようとしたやさきに向こうからかかってきた。
Đúng lúc tôi định gọi thì đầu bên kia đã gọi điện trước.

社内の不祥事を公表しようとした矢先に新聞に出てしまった。
Đúng lúc định công bố vụ bê bối trong công ty thì nó đã lên báo luôn rồi.

オフィスを出ようとした矢先に課長に呼び止められた。
Đúng lúc tôi định rời khỏi văn phòng thì bị trưởng bộ phận gọi lại.

父が倒れたのは、退職祝いをしようとした矢先のことでした。
Bố tôi bị ngất xỉu ngay trước thềm buổi lễ ăn mừng về hưu.

101. Ngữ pháp にとどまらず (ni todomarazu)

Ý nghĩa: Không chỉ ~ –> mà đạt đến phạm vi rộng hơn

Cách Dùng: N/Vる/だけ + にとどまらず

Ví dụ:

熱帯雨林の減少の影響は、周辺地域にとどまらず、地球全体に及んでいる。
Sự suy giảm diện tích rừng mưa nhiệt đới không chỉ ảnh hưởng đến các khu vực lân cận mà còn lan rộng ra toàn cầu.

そのアニメは子どもや若者にとどまらず、広く大人にも受け入れられた。
Bộ phim hoạt hình đó không chỉ được đón nhận rộng rãi bởi trẻ em và giới trẻ, mà còn cả người lớn nữa.

ゲームは子どもたちから読書や外遊びの時間を奪うだけにとどまらず、コミュニケーション能力の低下を招く恐れもある。
Game không chỉ cướp đi thời gian đọc sách và ra ngoài vui chơi của trẻ, mà còn có thể làm trẻ giảm khả năng giao tiếp.

業績悪化のため、ボーナスが減額されるにとどまらず、手当までカットされた。
Do việc kinh doanh đi xuống nên không chỉ tiền thưởng bị giảm mà cả phụ cấp cũng bị cắt.

Ngữ pháp とどまる (todomaru)

Ý nghĩa: Không vượt quá phạm vi ~

原油が値上がりしたが、物価全体の上昇は小幅なものにとどまった
Giá dầu thô tuy tăng nhưng cũng chỉ tăng ít thôi.

彼の野望はとどまるところを知らなかった。
Tham vọng của anh ấy là không có giới hạn.

102. Ngữ pháp(に)は…が/けど ((ni) wa…ga / kedo)
   Ngữ pháp ことは…が/けど (koto wa…ga / kedo)

Ý nghĩa: Thực tế thì ~, nhưng lại cho thấy có vấn đề

Cách Dùng:
V/Aい/Aな (thể từ điển) +(は/には)+ V/Aい/Aな (thể thường) + (が/けど)

V/Aい/Aな +(ことは)+ V/Aい/Aな (thể thường) + (が/けど)

Ví dụ:

雨は降るには(/ことは)降った、たった3ミリだった。これでは水不足は解消しない。
Mưa thì có mưa nhưng lượng nước mưa cũng chỉ đạt 3mm mà thôi. Thế này thì không thể giải quyết được tình trạng thiếu nước.

「あなたの言いたいこともわかることはわかるけど……」
“Những gì anh muốn nói, tôi hiểu thì có hiểu nhưng…”

この道具は便利便利だ、高すぎて売れないだろう。
Dụng cụ này tiện thì tiện thật đấy, nhưng đắt quá nên chắc bán chẳng chạy đâu.

「同窓会、行った?」「行ったことは行ったんだけど、風邪気味だったんで、30分ほどで帰ってきちゃったんだ。」
“Cậu có đến buổi họp lớp không?” “Đến thì có đến, nhưng tớ thấy trong người hơi cảm cảm nên chỉ ở đó tầm 30 phút rồi về”.

103. Ngữ pháp からして (kara shite)

Ý nghĩa: Ngay cả ~ cũng nên mọi thứ khác cũng đều như thế

Cách Dùng: N + からして

Ví dụ:

金持ちの彼女は持ち物からして私たちとは違う。
Cô ấy rất giàu, ngay cả những đồ mang theo bên mình cũng khác với chúng tôi.

あの子は口のきき方からして反抗的だ。
Đứa trẻ đó ngay cả cách ăn nói cũng ngang ngạnh.

君の論は前提からして間違うっている。
Lập luận của bạn đã sai ngay từ tiền đề rồi.

そのホテルは大理石のロビーからして豪華だった。
Khách sạn đó ngay cả hành lang đá cẩm thạch cũng đã thấy xa xỉ rồi.

104. Ngữ pháp というか…というか (to iu ka ~ to iu ka)

Ý nghĩa: Nói lên những đánh giá (về sự vật, sự việc) ngay khi vừa mới nghĩ ra trong đầu

Cách Dùng: N/V/Aい/Aな (thể thường) +(というか)+ N/V/Aい/Aな (thể thường) +(というか)

* Aな có thể bỏ だ

Ví dụ:

彼女はかわいいというか子どもっぽいというか、とにかく年よりはずいぶん若く見える。
Cô ấy vừa dễ thương lại vừa trẻ con, nhìn khá là trẻ hơn so với tuổi.

「父は曲がったことが大嫌いな人です。くそまじめと言うか融通が利かないと言うか…」
“Bố tôi ghét những người không ngay thẳng. Ông ấy vừa cực kỳ nghiêm túc, vừa cứng nhắc…”

「山本のやつ、会社を辞めて自転車で世界一周旅行をするんだって。勇気があると言うか無謀と言うか。でも、ちょっとうらやましいなあ」
“Nghe nói cái tên Yamamoto kia nghỉ việc ở công ty rồi đi du lịch vòng quanh thế giới bằng xe đạp đó. Cậu ta vừa can đảm lại vừa liều lĩnh. Có điều, tôi cũng có hơi ghen tị với cậu ta thật đó”

105. Ngữ pháp にこしたことはない (ni koshita koto wa nai)

Ý nghĩa: (Dĩ nhiên là) ~ vẫn tốt hơn

Cách Dùng:
N + にこしたことはない

V/Aい/Aな (thể từ điển) + にこしたことはない

Ví dụ:

「その仕事は経験がなくてもできますか」
「はい、経験はあるに越したことはありませんが、なくても大丈夫です」
“Công việc đó không cần kinh nghiệm cũng làm được sao ạ?”
“Vâng, có kinh nghiệm thì dù sao vẫn tốt hơn, cơ mà nếu không có thì cũng không sao cả.”

家賃は安いにこしたことはないが、だからといって、駅から遠いのは困る。
Giá thuê nhà thấp thì vẫn tốt hơn, nhưng dù vậy, ở xa nhà ga cũng mệt lắm.

アルバイトではなく正社員になれるのなら、それに越したことはない
Không gì tốt hơn việc được trở thành nhân viên chính thức thay vì chỉ là một nhân viên bán thời gian.

インターネットで買い物は、用心するに越したことはない。
Nên cẩn thận khi mua đồ trên mạng vẫn hơn.

106. Ngữ pháp(よ)うにも〜ない ((yo) u nimo ~ nai)

Ý nghĩa: Dù muốn ~ nhưng lại không thể

Cách Dùng:
V (thể ý chí) +(にも)+ V (phủ định của thể khả năng) / các mẫu phủ định khác

Ví dụ:

歯が痛くて食べようにも食べられない
Tôi bị đau răng nên dẫu có muốn cũng không thể ăn được.

大雪で電車が止まってしまい、学校に行こうにもけなかった
Vì tuyết rơi nhiều nên tàu phải dừng chạy, nên dù muốn nhưng tôi lại không thể đến trường được.

体がだるくて起きようにも起きられず、会社を休んでしまった。
Cả người uể oải, muốn dậy cũng không dậy nổi, nên tôi đã nghỉ làm.

最近太りぎみなのだが、運動しようにも場所も時間もない
Gần đây hình như tôi béo lên thì phải, nhưng dù tôi có muốn đi vận động một chút cũng không có chỗ và thời gian để mà đi nữa.

働こうにもこの不況では、なかなか仕事が見つからない
Trong thời kỳ khủng hoảng này mà muốn tìm được việc làm cũng khó.

高熱が出たのだが、すぐに病院へ行こうにも、日曜でどこも休診だった
Tôi bị sốt cao, nhưng chủ nhật chỗ nào cũng nghỉ khám cả, nên có muốn đến bệnh viện ngay cũng không được.

107. Ngữ pháp を踏まえ(て) (wo fumae (te))

Ý nghĩa: Lấy ~ làm căn cứ, làm tiền đề –> suy nghĩ, tạo dựng nên cái gì đó

Cách Dùng: N + を踏まえ(て)

Ví dụ:

先行研究を踏まえて論文を書く。
Tôi viết luận văn dựa trên những nghiên cứu trước.

「今回の失敗を踏まえて、次はどうすべきかを考えてみます」
“Từ thất bại lần này, hãy thử suy nghĩ xem tiếp theo mình nên làm gì.”

会議では前回までの議論を踏まえ、さらに内容を深めた話し合いが行われた。
Tại cuộc họp, một cuộc thảo luận đào sâu hơn các nội dung từ những tranh luận lần trước đã được tổ chức.

Ngữ pháp 踏まえる (fumaeru)

Ý nghĩa: Dẫm mạnh

Ví dụ:

両足で大地を踏まえて立つ。
Dẫm mạnh lên đất bằng hai chân.

108. Ngữ pháp は…にかかっている (wa…ni kakatte iru)

Ý nghĩa: Như thế nào thì phụ thuộc vào…

Cách Dùng:
N/~かどうか +(は)+ N/Nghi vấn từ…か +(にかかっている)

Ví dụ:

合格できるかどうか、これから1ヶ月のがんばりにかかっている
Đỗ hay không là phụ thuộc vào sự cố gắng của bạn trong một tháng tới này.

契約の成否、取引先がこの条件をどう考えるかにかかっている
Hợp đồng thành công hay thất bại là phụ thuộc vào việc khách hàng nghĩ sao về điều khoản này.

「ぼくが幸せになれるかどうか、君の返事にかかっているんだ」
“Anh có hạnh phúc hay không là tùy vào câu trả lời của em đó”

目的が達成できるかどうか、事前準備がどれだけしっかりできたかにかかっている
Có đạt được mục tiêu hay không là phụ thuộc vào việc bạn chuẩn bị kỹ càng trước tới đâu.

「このプロジェクトが成功するかどうか、あなたの肩にかかっているんです」
“Dự án này có thành công hay không là phụ thuộc vào anh cả đấy.”

109. Ngữ pháp(よ)うとする/している ((yo) u to suru / shite iru)

Ý nghĩa: Ngay trước khi ~, vừa lúc đang ~ (mẫu câu mang tính chất văn chương)

Cách Dùng: V (thể ý chí) + とする/している

Ví dụ:

私が生まれたのは1960年、日本が高度経済成長の時代を迎えようとしている時期だった。
Tôi sinh năm 1960, khi Nhật Bản vừa bước vào thời kỳ kinh tế phát triển vượt bậc.

宇宙飛行士である妻が乗るロケットが、今、打ち上げられようとしている。成功を祈るばかりだ。
Tên lửa mà vợ tôi, một phi hành gia, lái sắp được phóng lên. Tôi chỉ mong là nó sẽ được phóng lên thành công.

新しい年が明けようとしている。今年はどんな年になるだろうか。
Năm mới vừa mới đến. Không biết năm nay sẽ ra sao đây?

「オリンピックの閉幕を迎え、20日問にわたって燃え続けた聖火が、今、消えようとしています
“Để chào mừng lễ bế mạc Olympic, ngay sau đây ngọn đuốc đã cháy suốt 20 ngày qua sẽ được dập tắt.”

病院では、生まれようとする命を消えようとする命の交代が、日々くり返されている。
Tại bệnh viện, mỗi ngày đều có những sinh mệnh mới chào đời thay thế cho những sinh mệnh vừa mới lụi tàn.

110. Ngữ pháp(よ)うではないか ((yo) u dewa nai ka)

Ý nghĩa: Hãy cùng ~ (kêu gọi người khác)

Cách Dùng: V (thể ý chí) + ではないか

Ví dụ:

「この問題について、みなで考えようではありませんか
“Mọi người hãy cùng suy nghĩ về vấn đề này nhé.”

一人一人がごみを減らす努力をしようではないか
Mỗi người hãy cố gắng giảm thiểu rác thải.

「目標に向かってお互いがんばろうじゃないか!」
“Hãy cùng nhau cố gắng hết sức để hướng tới mục tiêu!”

Xem thêm: Ngữ pháp N2 – Shinkanzen N2 Bunpou (tiếng Việt)