Luyện đọc hiểu JLPT N4 – Bài 2
55 Reading Comprehension Tests for JLPT N4
Luyện đề đọc hiểu tiếng Nhật N4 được trích trong giáo trình 55 Reading Comprehension Tests for JLPT N4.
「運動」
日本では 毎日の 生活が べんりに なって、体を 動かす ことが たいへん 少なく なりました。どこへ 行くのにも 車や 電車に 乗り、エレベーターや エスカレーター使うので、かいだんを 上がったり 下りたり することも 少なく なりました。(__)さいきん 体の ぐあいが 悪い 人が ふえて きました。病院で 行くほど ではないけれど、元気が 出ません。多くの 人の体が よわく なって いるようです。その うちに ほんとうに 元気になる 人が ふえて きそうな 気が します。
(Dịch)
Vận động
Vì cuộc sống hàng ngày ở Nhật rất tiện lợi nên việc di chuyển trở nên không mấy vất vả. Dù có đi đến bất cứ đâu thì cũng lên ô tô hay tàu điện, sau đó sử dụng thang máy hay thang cuốn, nên việc đi lên, đi xuống bằng cầu thang cũng trở nên ít hơn. Vì vậy, gần đây, số lượng người có sức khỏe xấu tăng lên. Mặc dù không phải đến mức phải đi đến bệnh viện nhưng thấy không khỏe mạnh. Có vẻ sức khỏe của nhiều người đã trở nên xấu đi. Trong khi đó tôi thực sự cảm thấy rằng số người bị bệnh tăng lên.
Câu (1)( )の中にてきとうなことばを入れなさい
1. それに
2. それが
3. それで
4. それから
Câu (2)さいきん 日本人の 体は どう なって いますか。
1. 病気ではないないけれど、元気がない という 人が 多く なって きた
2. 体が よわく なったので かいだんなどを 使わなく なって きた
3. 元気に なる 人が ふえて きた
4. 体の ぐあいが 悪い 人で 病院は いっぱいだ
Đáp án:
Câu (1): 3. それで
Câu (2): 1. 病気ではないないけれど、元気がない という 人が 多く なって きた