Cách chia Động Từ thể た (ta) trong tiếng Nhật
Thể 「た 」 là dạng ngắn của động từ ở dạng 「~ました」nên thể 「た 」 sẽ có ý nghĩa ở thì quá khứ.
Một số ví dụ về cấu trúc có sử dụng thể た (ta)
1. 私は 昨日 ハノイへ 行った。
Tôi đã đến Hà Nội ngày hôm qua.
2. 週末は 買い物したり、映画を 見たりします。
Cuối tuần thì tôi sẽ đi mua sắm, xem phim.
3. 日本へ 行った ことがあります。
Tôi đã từng đến Nhật rồi.
4. できたら、お金を 貸して くれますか。
Nếu được thì anh có thể cho tôi mượn tiền được không?
5. 10時に なったら、出かけましょう。
Đến 10 giờ thì chúng ta sẽ xuất phát nhé.
6. 山田さんが 先月 会社に 入った?。
Anh yamada mới vào công ty tháng trước á?
7. もう ご飯を 食べた。
Tôi đã ăn cơm rồi.
Xem thêm:
Ngữ pháp N5: Chỉ thị từ これ/それ/あれ [kore/sore/are]
[Ngữ pháp N5] Cách dùng của わけ