Dưới đây là những câu chào hỏi cơ bản mà bất kỳ bạn nào mới bắt đầu học Tiếng Nhật đều phải ghi nhớ.
Một số câu thường sử dụng trong khi chào hỏi:
1, おはようございます – ohayogozaimasu : chào buổi sáng (thêm gozaimasu để thể hiện sự lịch sự)
2, こんにちは – konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều
3, こんばんは – konbanwa : chào buổi tối
4, おやすみなさい – oyasuminasai : chúc ngủ ngon
5, さようなら – sayounara : chào tạm biệt
6, ありがとう ございます – arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
7, すみません – sumimasen : xin lỗi…
8, おねがいします – onegaishimasu : xin vui lòng
Một số câu thường sử dụng trong lớp học
1, はじめましょう – hajimemashou: Chúng ta bắt đầu nào!
2, おわりましょう – owarimashou: Kết thúc nào!
3, やすみましょう – yasumimashou: Nghỉ giải lao nào!
4, わかりますか – wakarimasuka: Các bạn có hiểu không ?
(はい、わかります vâng, tôi hiểu ー いいえ、わかりません tôi không hiểu)
5, もういちど – mou ichido: Lặp lại lần nữa.
6, けっこうです – kekkodesu: Được, tốt.
7, だめです- damedesu: Không được.
8, [お] なまえ – namae: Tên ( trong ngoặc vuông có thể có hoặc không, có là để nhấn mạnh)
9, しけん、しゅくだい – shiken, shukudai: Kiểm tra, bài tập về nhà.
10, しつもん、こたえ、れい – shitsumon, kotae, rei: Câu hỏi, trả lời, ví dụ.