Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp N4 – てある [tearu]

Ngữ pháp N4 – てある [tearu]

Ngữ pháp N4 – てある [tearu]

Nghĩa: Có cái gì, được

Cách chia :

Vて+ある

Ý nghĩa, cách dùng :

1. Dùng để diễn tả hành động đã có mục đích trước.

電気は消してある。
Denki ha keshi te aru.
Đèn được tắt.

壁に時計が付けてある。
kabe ni tokei ga tsuke te aru.
Trên tường có đồng hồ được treo.

松本君は夕食に水を用意してある。
matsumoto kun ha yuushoku ni mizu o youi shi te aru.
Anh Matsumoto có chuẩn bịn ước cho bữa tối.

あちらに女性用の上着が用意してある。
achira ni josei you no uwagi ga youi shi te aru.
Ở đằng kia có chuẩn bị áo khoác cho phụ nữ.

このえんぴつに名前が書いてある。
kono enpitsu ni namae ga kai te aru.
Cái bút chì này được viết tên.