Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp N2 / 130 cấu trúc ngữ pháp N2

130 cấu trúc ngữ pháp N2

130 cấu trúc ngữ pháp N2
Sau đây cùng chia sẻ với mọi người 130 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N2.
Hy vọng với tài liệu này sẻ hữu ích với mọi người đang học và ôn thi JLPT N2.

1.〜最中だ___Đang trong lúc
Vる、Nの + 最中だ
Sử dụng vs mục đích không lường trc được.
– テストをする最中に,電話が鳴ってきた
– カバーを持っていない最中に土砂降りふりました

2.〜うちに___nhân lúc / trong lúc , làm B trong lúc A chưa thay đổi
Trong khi (tranh thủ trước khi trạng thái đó thay đổi thì hãy tận dụng làm)
-B. Trong lúc, trong khi
Vない/Vている/Aい/Aな / N+の ✙ うちに
Nhân lúc v2 chưa xảy ra thì làm V1
日本語のn2レベルを勉強するうちに色々な新しい文法が分かってきた。

3.〜際(に)___Khi, lúc, nhân dịp
Nの。Vる/た+際(に)
Cách nói cứng của 〜とき có ý nghĩa giống với 〜とき nhưng mang sắc thái cứng hơn, đc sử dụng trong các trường hợp trang trọng
受験の際に写真が必要です
+火災が発生した際にこの非常ボタンを押してください。

4.〜に際して。にあたって___Khi (làm gì,chuẩn bị làm gì)
N。Vる+に際して。にあたって
– Cách kết hợp
+Là cách nói cứng của 〜するとき
+Sử dụng trọng dịp trang trọng
+にあたってthường sử dụng trong dịp quan trọng mang tính tốt như kết hôn, mở cửa hàng, k sử dụng vs sự kiện xấu như phá sản, nhập viện, rớt kỳ thi…
留学に際して、家族や友達から励ましの言葉をもらいました。

5.〜たとたん(に)___Ngay lúc, vừa 〜đã…
Vた+とたん(に)
– Cách kết hợp
+ Diễn tả hành động trc thay đổi dẫn đến hành động sau thay đổi với vẻ ngạc nhiên, bất ngờ.
+ Vế sau không thể hiện ý chí, mệnh lệnh
昨日母に電話をかけた、母の声を聞いた途端、涙が溢れてきた。

6.〜(か)と思うと。〜(か)と思ったら___〜Vừa〜(làm gì) xong đã…
Vた+(か)と思うと。(か)と思ったら
– Cách kết hợp
+ Cũng thể hiện sự việc bất ngờ ngạc nhiên, ngoài dự tính
+ Khác với たとたん thì thời gian xảy ra việc gây bất ngờ của かと思うと。かと思ったら dài hơn.
+ Không dùng cho hành vi của người nói
皆は勉強を始めたかと思うと、もう酒を飲みに行った。

7.〜か〜ないかのうちに___Chưa, vừa xong 〜đã…
Vる/たかVないかのうちに
– Cách kết hợp
+ Dùng một động từ lặp lại 2 lần để diễn tả việc này chưa qua (chưa hoàn thành) thì việc khác xảy ra.
+ Không sử dụng ý chí, mệnh lệnh, phỏng đoán
彼は食事が終わったか終わらないかのうちに、もう出掛けた。

8.〜ばかりだ。〜一方だ___〜Ngày càng …
V る+ばかりだ。一方だ
– Cách kết hợp
+ Diễn tả sự việc có xu hướng ngày càng tiến triển
+ Động từ đi cùng thể hiện sự thay đổi như 増える、上がる、進む、悪くなる
+ばかりだ Thể hiện việc k tốt 一方 sử dụng cho cả hai
これから問題が難しくなる一方だから、頑張りましょうね。
ベトナムに帰国してから、日本語を忘れていくばかりだ。

9.〜(よ)うとしている___Đang định… sắp sửa
意向形- (う、よ)+としている
– Cách kết hợp
Đi với các động từ có thể thay đổi trong tích tắc 、mở màn , mở đầu…始まる、する…)=>đtu chuyển sang thể ý chí.
お風呂に入ろうとする時、断水されましたので最悪だ

10.〜つつある___Đang dần dần …
Vますbỏ ます+つつある
このグルプを愛しつつある。

11.〜つつ___Vừa〜vừa…
Vますbỏ ます+つつ
– Cách kết hợp
+ Vừa làm A …vừa làm B
+ Cách nói hơi cứng nhắc nên thg sd trong văn viết
+ Thường sử dụng các động từ trong khoảng thời gian, hay suy nghĩ.
Hành động B là hành động chính và A là hành động đi kèm.
日本語を勉強しつつ仕事をしている。

12.〜てはじめて___Từ khi bắt đầu làm…thì mới nhận ra…
【Vて】+はじめて
– Cách kết hợp
+ Dùng để nói khi trải qua 1 kinh nghiệm nào đó thì mới nhận ra rằng mình ko để ý, suy nghĩ đến việc đó. Vế sau はじめて là 1 trạng thái khác
日本に来てはじめて自分の国ではいい国ではない気づいた。

13.〜上(で)___Sau khi đã 〜(mới)…
Vた/N+の】+上(で)
– Cách sử dụng:
+ Chủ thể của vế trước và vế sau của câu là 1 người
+ Vế sau thể hiện hành động ý chí
旦那さんと相談した上で、引っ越すことにしました。

14.〜次第___Ngay khi…
【Vます bỏ ます】+次第
– Cách kết hợp
-Chỉ việc làm tiếp theo ngay sau khi kết thúc việc gì đó (động từ mang tính khoảnh khắc)
-Vế sau thể hiện hành động mang tính ý chí bản thân. Không sử dụng thể quá khứ, k sử dụng phỏng đoán.
– Vế sau đi với những câu văn gây ảnh hưởng, tác động, ý chí và kỳ vọng.
準備でき次第また連絡致します。
15.〜て以来。〜てこのかた___Kể từ khi
【Vて】+以来
– Cách sử dụng:
+ Chỉ 1 việc diễn ra liên tục từ 1 thời điểm trong quá khứ đến bây giờ
+ Trạng thái sau 以来 cho đến giờ vẫn nguyên như thế
彼女は日本に来て以来、一度も国に帰らないよ。

16.〜てからでないと。〜てからでなければ___Trừ khi/nếu không…..thì cũng không
【Vて】+からでないと/ からでなければ
– Cách sử dụng:
+ Nếu không/chưa thực hiện việc đằng trước (Vて)thì cái đằng sau cũng ko thực hiện được
+ Vế sau thể hiện sự khó khăn, mang tính phỉ định k có khả năng, việc k tốt
確認してからでなければ、はっきりお答えできません

17.〜をはじめ(として)___Trước tiên phải kể đến là…
Nを始め(として)
Nをはじめとする+N
– Cách sử dụng:
+ Nêu lên ví dụ tiêu biểu , ngoài ra vẫn còn nhiều thứ khác nữa.
+ Nêu lên một sự vật , sự vc trong vô vàn sự vật sự vc.và đằng sau là những từ mang số nhiều bao gồm cả sự vật, sự vc đã nêu trc đó.
このグループは文字語彙を始めいろんな知識が勉強できるグループだ。

18.〜からして___Từ N〜(đưa ra phán đoán)
A(N)+からしてB
– Cách sử dụng:
+ Ngay như A mà đã thì tổng thể B cũng…
(Vơ đũa cả nắm)
+ Nêu lên ví dụ A ko phải là điểm mấu chốt, quan trọng,hay bản chất vấn đề, ở đằng sau là những đánh giá mang tính tiêu cực.
彼のネクタイ👔の締め方からしてダッサイに決まってんじゃん。

19.〜にわたって___Trải khắp, trải rộng, kéo dài〜
+N+にわたって
+AにわたるB
– Cách sử dụng:
+Danh từ thể hiện độ rộng về thời gian, số lần, địa điểm, phạm vi
2月に日本全国にわたり、立春の豆まきを行なっています。

20.〜を通じて-つうじて。を通して-とおして___Trong suốt〜/Thông qua〜
A: diễn tả suốt time, trong suốt
+N+を通じて。を通して
+Thường đi với những từ chỉ thời gian dài thể hiện tính chất so sánh. Sau đó đi với câu văn thể hiện những việc đang nối tiếp.
– Câu ví dụ
彼と別れてから、3年に通し、いつも彼の事を思い出していた。
B: Thông qua cái gì để truyền đạt thông tin hoặc thiết lập mối quan hệ. Không sử dụng cho phương tiện giao thông.
+N+を通じて。を通して
+Gắn với các thứ đưa vào trong đó nhưng k trực tiếp nhé
-câu ví dụ
+友達を通して元彼のことを知りました。

21.〜限り___Trong giới hạn〜(phạm vi)
Nの/Vる/Vている+限り
 Cách sử dụng:
+Thể hiện sự giới hạn tối đa, hết mức, giới hạn cai nhất
+ Trường hợp là động từ thì thường đi với động từ thể khả năng hay ている
日々努力の限り頑張ってね。

22.〜だけ___giới hạn〜
Vる/Aな+だけ
– Cách sử dụng:
+Giới hạn trong phạm vi nào đó
+ Thường đi vs động từ thể khả năng.
+K đi vs động từ thể hiện tính nhất thời. Thường dùng với động từ mang tính lặp lại giống ở trc, sau
+Đi kèm những từ たい、欲しい、好きな、必要な
言いたいだけ言ったほうがいいよ。

23.に限り___Chỉ (giới hạn đặc biệt)
N+ に限り
– Cách sử dụng:
+Chỉ sự giới hạn or ngoại lệ chỉ dành cho một số đối tượng.
+ Vế sau thường ko hay đi với phu định
今日は女性の日ですので、この割引は女性に限りでございます。

24.〜限り(は)___Chừng nào còn〜(thì vẫn tiếp tục)
Vる、Nである かぎりは
– Cách sử dụng:
+ Chừng nào mà trạng thái A còn thì Trạng thái B vẫn còn tiếp diễn. Mang tính điều kiện nên cũng ko hay đi với phủ định.
+ Vế sau không đi với quá khứ
チャンスがある限りは、諦めないで、全力で頑張ります。

25.〜限りでは___Trong phạm vi〜
Nの+限り(では)
Vた/Vる/Vている+限り(では)
– Cách sử dụng:
+Nói đến những thông tin mình nắm rõ hoặc biết đến,vế sau thường là những câu phán đoán và những thông tin.
私が知っている限りでは、このグループは7000人以上いるはずだ。

26.〜に限って___Chỉ riêng〜/điều k may đúng lúc xảy ra〜
名+に限って
Chỉ sự việc khác vs bình thường
この一か月に限って何なぜかとても暇だ。
Đúng vào lúc
急いでいるに限って電車が遅れている。
Ai chứ N thì k có chuyện
彼女に限ってそんな間違いはしないと思います。

27.〜に限らず___Không chỉ〜
名+に限らず
– Cách sử dụng:
+ Nói đến 1 hành động đc so sánh vs sự vật đằng sau 1 cách nhỏ hơn hoặc ngang hàng
最近,女性に限らず,男性も化粧をする

28.〜のみならず___Không chỉ
N/普通形(なである/Nである)+のみならず
今月税金のみならず·ガス代も値上がりする状態そうだ。

29.〜ばかりか___Không chỉ〜mà còn
N/thể thông thường (Aな/である-Nである)+ばかりか
貴方は漢字が書けないばかりかひらがなも書けない

30.〜はもとより___A thì đương nhiên rồi〜nhưng B cũng
N+はもとより
– Cách sử dụng:
+ Văn cứng của はもちろん、ほかもそうだ。
大学を卒業したら、就職はもとより、進学も必要だ。

31.〜上(に)___Hơn nữa
普通刑 (V. Ai. Aなーである/ Nの~である)+ 上(に)
– Cách sử dụng:
+ không chỉ A mà còn thêm B. Cùng sự đánh giá, nếu a tốt thì b cũng tốt, xấu cùng xấu
彼はわがままな上にプライドが高いよ。

32.〜に関して___Liên quan đến
名+に関して
名+に関する+名
– Cách sử dụng:
+ N liên quan đến vấn đề thì sau đó đưa ra thông tin nội dung có liên quan đến N
この例に関するあなたの意見を言ってください

33.〜をめぐって___Xoay quanh〜
NをめぐるN
– Cách sử dụng:
+ khác vs につぃて、là vấn đề xoay quan đến N và vế sau thường là những sự vật sự việc có mức độ to lớn
祖父は重い病気がならないうちに自分で書いた遺言状に関して”俺の散財はみんなに分け込む”って書いてあるん

34.〜にかけては___Nếu nói về … thì…
Nにかけては
電車が時間通りにくることにかけては、日本が最も優れている。

35.〜に対して___Đối với
 – Đối với
名+に対して
名+に対する+名
お客様に対して失礼なことを言ってはいけません。
– Trái ngược với N
名な/である+の+に対して
Aな/である+の+対して
妹は活発なのに対して、私は大人しい性格だ。

36.〜にこたえて___Đáp ứng
名+にこたえて
名+にこたえる+名
両親の期待にこたえて日本語を勉強することにした。

37.〜をもとに(して)___Dựa trên
N+をもとに(して)
– Cách sử dụng:
+ Dựa vào N để có thể làm ra và tạo ra đc vế sau
彼は本当にあったことをもとにして小説を書いた

38.〜に基づいて___Dựa trên
N+に基づいて
– Cách sử dụng:
+ dựa vào cái N để có thể phán đoán và đánh giá đc cho vế sau
調査した資料に基づいてレポートを書いてください

39.〜に沿って___Dựa trên, theo như, dựa theo
N+に沿って
 – Cách sử dụng:
+ dựa vào những hoạch định và những tuân thủ để thực hiện hạnh động sau
本日の会議はプログラムに沿って順番に進めていく

40.〜のもとで。〜のもとに___Dưới…
N + のもとで、のもとに
 – Cách sử dụng:
+ Nhờ ai, dưới phạm vi hoặc ảnh hưởng của ai mà 1 việc dk thực hiện
教授 の 指導 のもとで、 卒業論文を完成した

41.〜向けだ___Dành cho〜/hướng tới
N + 向けに V/câu/cụm từ
N+向けだ
N+向けの+N
– Cách sử dụng:
– Vế đằng sau dk tạo ra nhằm dành cho, hướng tới vé đằng trước
Cách này hơi giống 向きの và 用だ nhưng 向けの thì với nghĩa là hướng tới , dành cho. còn 向きの nghĩa là thích hợp với, phù hợp với. còn 用だ thì là để sử dụng khi
 これは 年寄り向きに柔らかく煮た料理です

42.〜につれて。〜にしたがって___Cùng với, kéo theo
名+につれて-にしたがって
辞書形+につれて-にしたがって
– Cách sử dụng:
+ につれて: chỉ sử dụng cho trường hợp biến đổi theo 1 chiều
時間がたつにつれて、悲しみが薄らいできた。
+ にしたがって: k theo 1 chiều cũng đc
工業化が進むにしたがって、自然環境の破壊が広がった。

43.〜に伴って-にともなって。〜とともに___Cùng với….
名+に伴う+名
名-辞書形+に伴って-とともに
– Cách sử dụng:
-に伴って: k theo 1 chiều cũng sử dụng đc
人口が増える伴って、いろいろな問題が起こってきた。
-とともに: chỉ sử dụng cho trường hợp biến hoá theo cùng 1 chiều
年をとるとともに記憶力が衰えてきた。

44.〜次第だ___Tuỳ vào, dựa theo
N+次第だ、次第で、次第では
– Cách sử dụng:
+ Phụ thuộc vào N mà kết quả thay đổi hoặc dẫn đến kết quả đó.
+ Chịu sự chi phối của N.
この世の中はお金💰次第と言う人もいる

45.〜に応じて___Ứng với, phù hợp với
N に応じて、
N1 に応じだN2
– Cách sử dụng:
+ Sử dụng khi muốn làm gì đó, hoặc vế sau sẽ thay đổi ứng với nguyện vọng, khu vực , tuổi tác , kinh nghiệm…. vế sau là những thay đổi tương ứng với về trước.
給料は能力や経験に応じ、きめたさせていただきます

46.〜につけて___Cứ mỗi lần
る+につけ
Aiにつけ
– Cách sử dụng:
+ につけ là cách nói mang tính thành ngữ ,đi sau từ 見る、思う、考える.để diễn tả mỗi lần nhìn thế , nghe thấy … thì luôn .
+ Vế sau liên quan đến tình cảm, suy nghĩ 思い出す、後悔。。。
家族の写真 を見るにつけ 家族をおもいだす。

47.〜やら〜やら___Nào là, nào là, liệt kê
AやらBやら
Nやら
Aい/V(thể ngắn)やら
– Cách sử dụng:
+Liệt kê nhiều và lộn xộn, không đc chỉnh đốn
バレンタインデーはデ-トするやらモ-テルに行くやら、賑やかです

48.〜というか〜というか___Cũng có thể nói là
Vる+とういか+Vる+とういか
N +とういか+N +とういか
– Cách sử dụng:
+Đây là cách sd để nêu lên một phán đoán.hoặc nói khi vừa suy nghĩ vừa tìm lời thích hợp để giải thích trình bày.
今の私の気持ちですか。そうですねえ。退職してほっとしたというか寂しいというかふくざつです。

49. 〜にしても〜にしても。〜にしろ〜にしろ。〜にせよ〜にせよ___Dù là…
N/辞書形/ない形+にしても~にしても、にしろ~にしろ、にせよ~にせよ
– Cách sử dụng:
+Nêu lên 2 sự việc đối lập , hoặc cùng loại để diễn đạt ý nghĩa cả 2 TH đều ….
+ にしろ là dạng viết của にしても
行くにしろ 行かないにしろ 連絡してください

50.〜といった___Liệt kê (như là…như là)
N1,N2、(N3)+といった +N
– Cách sử dụng:
+ Liệt kê với hàm ý đây k phải toàn bộ mà ngoài ra còn khác. nêu tiêu biểu cho vế đằng sau.
日本🇯🇵ではテニス🎾サッカー野球といったスポーツが盛んです。

51.〜を問わず___Bất kể
N + を問わず
– Cách sử dụng:
+ Mẫu câu này thường kết hợp với : 経験 / 年齢 / 性別 / 学歴 / 国籍 / 天候 kinh nghiệm/ tuổi tác/ giới tính/ quốc tịch/ khí hậu
+ Ngoài ra còn kết hợp với: 「昼夜/男女/有無」Ngày đêm/ Nam nữ/ có hay không
+ Ngoài ra còn đi với những cặp từ thể hiện sự đối lập như (行く、行かない。多く、多くない)+か thể hiện ý nghi vấn
この国は昼夜を問わず、いつも多くの人で賑わっている

52.〜にかかわりなく。〜にかかわらず___Bất kể, không liên quan đến
N + ~にかかわらず
Vル・ナイ +~にかかわらず
– Cách sử dụng:
+ Thường được sử dụng khi kết hợp với 2 danh từ hoặc tính từ đối lập: 好き嫌い、いい悪い、善悪、晴雨、有無、多少  yêu ghét, tốt xấu, thiện ác, nắng mưa, có không , nhiều ít,
セールの品のため、理由のいかんに関わらず、返品はお受けできません。

53. もかまわず___Mặc kệ, mặc dù …
V(普通形) + のもかまわず
イA(普通形)+ のもかまわず
ナAな / である + もかまわず
N + もかわらず
– Cách sử dụng:
+ Sử dụng khi muốn nói [ thường quan tâm đến cái này, cái kia thì không
あの男は人目もかまわず、電車の中で弁当を食べている。

54.〜はともかく(として)___Khoan bàn đến, tạm thời chưa bàn đến…
N + はともかく(として)
– Cách sử dụng:
+ ~について考える必要があるが、今は置いておいて・・・を優先させる。
+ Về ~ cần thiết để suy nghĩa đấy, nhưng bây giờ tạm thời bỏ qua, phải ưu tiên …
あの店は味はともかく、安い値段でたくさん食べられる点がいい。

55.〜はさておき___khoan bàn đến, tạm thời bỏ qua
N + はさておき
見た目はさておき、味はとても美味しいよ。
tạm thời bỏ qua vẻ bề ngoài, vị rất alf ngon.
誰がミスしたのかはさておき、今度ミスが起きないようにはどうしたら良いかを考えることが大事だ。khoan bàn đến ai phạm lỗi, điều quan trọng nhất là phải suy nghĩ làm thế nào để lần này tránh xảy ra lỗi.

56.〜わけがない___Chắc chắn k, tuyệt đối không
V(普通形) + わけがない
イA(普通形) + わけがない
ナAな/である + わけがない
Nの/である + わけがない
– Cách sử dụng:
+ Tuyệt đối không , không thể nào, sao có thể. Trong hội thoại thì thường sử dụng 「〜わけない」
+ Mẫu câu diễn đạt sự phủ nhận lý do/ khả năng xảy ra của việc gì đó.
+ Tương tự mẫu câu 「〜はずがない」
+ こんなに仕事が残っているのに、今日中に終わるわけがない。
+ 全然勉強してないのに、君がJLPT N2に合格するわけがないよ

57.〜どころではない。〜どころか___Không…mà còn
V(普)+ どころではない
N + ところではない
– Cách sử dụng:
+ Không thể / không phải lúc này
+ Dùng khi muốn diễn đạt có lý do gì đó, nên tình hình bây giờ không phải là lucs có thể làm ( vì thế nên không thể)
+ 高熱が出てしまい、旅行どころではありません
+ この仕事は給料が低すぎて、結婚どころではないよ。

58.〜ものか___tuyệt đối không
V(辞書形)+ ものか
イAい + ものか
ナAな + ものか
Nな + ものか
– Cách sử dụng:
+ Không có lần 2 , tuyệt đối không, thể hiện phủ định mạnh.
+ Trong văn nói thì thường dùng 「〜もんか』
私の今の気持ちなんてわかるもんか。

59.〜わけではない。というわけではない___Không hẳn là
普通形+ わけではない
– Cách sử dụng:
+ dùng để phụ định một phát ngôn hay quan điểm, vấn đề dựa trên yếu tố khách quan.
+ わけではない và というわけではない tương đương nhau. nhưng というわけではない phủ định nhẹ nhàng hơn.
+ Các từ 全部、みんな、全く、全然、 何も。。。わけではない>>>> hoàn toàn k
🐟を食べられないわけではない、あまり 好きじゃないです。

60. ~ というものではない ,というものでもない: Không thể nói là…, Đâu phải…
Vば。。というものではない
A ければ 。。。Aいというものではない
Nなら。。。。Nだというものではない
Naなら。。。。Naだというものではない
お金がたくさんあれば、幸せというものではない。
+ Đây là cách nói phủ định gián tiếp, hoặc phủ định 1 phần để biểu thị ý k thể nói rằng suy nghĩ , lập luận nào đó thoả đáng, hoàn toàn đúng.
+ Vế trước thường đi ば、 なら、からといって
お金があれば💰幸せだというものではない

61.-とは__ Nghĩa là
N+とは
– Cách sử dụng:
+ とは ở đây là “nghĩa là” tức là nó đưa ra một định nghĩa hay giải thích về cái từ ngữ nào đó ý c ạ.
+人生とは本人が主役のドラマみたいなものだ
+ 寝たきり」とは常時ベッドで寝ている状態。

62.-といえば__Nếu nói
普通形/N(だ)+といえば
– Cách sử dụng:
+Nhắc tới A thì nhớ tới B
+Nói tới A thì nhớ tới đặc trưng của A
+Tạm thời chấp nhận vế 1 điều muốn nói là vế 2
+Lúc nào đó thì cứ luôn luôn thế này
日本の春といえば 桜🌸でしょう

63.〜というと。〜といえば。〜といったら__ Nếu nói đến
N+ というと
– Cách sử dụng:
+ Là cách sd để nêu lên những gì mình liên tưởng , hoặc giải thích thêm về 1 chủ đề nào đó.
+ vế sau thường đi với cách nói nhằm xác nhận, nên thêm 〜ね。〜か thì nó sẽ diễn tả đúng hơn điều muốn xác nhận nè c.
+日本🇯🇵というと すぐ 桜🌸が思い浮かぶ

64.〜(のこと)となると__Hễ mà nói〜
N+のこととなると
政治のこととなると 私は全然わからない

65.〜といったら__Nếu nói đến〜
N+といったら
– Cách sử dụng:
+ Nhấn mạnh mức độ hơn bình thường khi nhắc đến chủ đề đó. vế sau thường biển thị cảm xúc như ngạc nhiên , bất ngờ….
富士山の頂上から見た景色といったら 思い出すだけで 感動する

66.〜にもかかわらず__ Bất chấp
{V/N(普) . Ai/na ~にもかかわらず }
 両親の反対であるにもかかわらず、彼と結婚指令ます。
Bất chấp sự phản đối của bố mẹ, tôi vẫn kết hôn với anh ấy.

67.〜ものの。〜とはいうものの__Mặc dù
V/A普通形+ものの
N普通形+とはいうものの
タクシーは便利なものの 値段が高いです

68.〜ながら(も)__ Mặc dù…nhưng
Vます。A.Na.N+ながら
– Cách sử dụng:
+ Là dạng liên kết nghịch khi muốn diễn đạt tuy là vây nhưng thực tế thì…
+ Những cụm từ thường hay sd như 知りながら( mặc dù biết), 狭いながら (mặc dù chật ), 思いながら (tuy nghĩ là)….
狭いながらも楽し我が家

69.〜つつ(も)__Mặc dù…nhưng vẫn…
Vます + つつ(も):
– Cách sử dụng:
+ Gần giống ながら nhưng つつ trang trọng hơn và đặc biệt ng nói muốn nhấn mạnh hành động sau.dùng để miêu tả 2 vế đối lập tương phản.
+ Trong nhiều trường hợp muốn diễn đạt sự tiếc nuối , ăn năn, …
+ Ngoài ra còn nghĩa là :vừa vừa, trong lúc vẫn…
+ Diễn tả 2 hd song song .
+ 勉強しよとは 思いつつ、つい 遊んでしまう
+ 夜 仕事が終えて、 bim bim を食べつつ 映画🎞を見ろ時は 最高です

70.〜といっても__ Dù nói là
N/ thể thông thường+ からといって
– Cách sử dụng:
+ Dùng khi người nói muốn giải thích thêm rằng thông tin ở vế sau không đạt được mức như nêu ở trước
+「Aい、Na,N, V(普) +といっても
>>>> dạng chung X といっても
今月 は 忙しいといっても 先月 ほどじゃない
ー X といっても 。。。いい: dẫu nói là …. cũng đúng.
– X といっても 。。。。違いない : dẫu nói là … cũng k sai
– X といっても 。。。。言い過ぎない : dẫu nói là …. cũng k quá lời
– X といっても 。。。。 過言ではない : dẫu nói là …
– 一口に X といっても dẫu gọi chung là
一口に 菊といっても 実に 様々 種類があります

71.〜からといって__Dù nói là vì
Aい、Na,N, V(普) +からといって
– Cách sử dụng:
+ Vế sau là cách nói phủ định diễn đạt ý, k hẳn là như thế, k phải lúc nào cũng vì X nên Y.
+ Thường gặp dạng:
からといって 。。。。(とはいえない、とは限らない、とわけではない、というわけではない。。)
付き合っているからと言って 結婚まで行けるわけではない

72.〜としたら。とすれば。とすると。となったら。となれば。となると__ Nếu…
V(普)、A位、Ada、Nだ+ としたら
 – Cách sử dụng:
+ là cách nói lên dk giả định, giả sử nếu điều đó là sự thật ,xẩy ra như thế thì… . + vế sau thường thể hiện ý chí, phán đoán hay nhận định của ng nói.
もし、ここに100万円 あったとしたら、何を使いますか?

73. 〜ものなら__Nếu có thể
V khả năng+ ものなら
Cách sử dụng:
+ Sử dụng giả định rằng trong TH nếu thực hiện dk thì…..
+ Thường đi sau động từ khả năng.
できるものなら 世界中をりょこうしてみたいです。

74.〜(よ)うものなら__ Nếu…
Vようものなら
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả ( lỡ chuyện gì xẩy ra thì dẫn hệ quả không tốt , k mong muốn
宿題を忘れようものなら、先生に叱られる

75.〜ないことには__Nếu không〜thì không
Vないことには
N が ないことには
– Cách sử dụng:
– Được diễn tả một sự việc trái với dự đoán ban đầu.( vế trước xẩy ra thì vế sau xẩy ra).
+ Vế sau thường ở dạng phủ định.
やってみないことには、できるかどかわからない。

76.〜を抜きにしては__ Nếu không nhờ…
Nを抜きにして
– Cách sử dụng:
+ Nếu k có N thì việc j đó sẽ k thể thực hiện vế sau đi vs câu mang ý nghĩ 1 vc nào đó sẽ k xảy ra
Thảo 先生を抜きにしては この文法を理解できないよ

77.〜としても。にしても。にしろ。にせよ__Dù cho…
普通形+としても
普通形/Nである+にしても/にしろ/にせよ
– Cách sử dụng:
+ Mặc dù có thế nào đi nữa cũng không ảnh hưởng tới quyết tâm của người nói
N2に不合格にしても 日本語を勉強し続ける

78.〜によって__ Vì/ do…
N+によって
N+による+N
– Cách sử dụng:
+ Vì( hay dùng cho tự nhiên)
コロナウルス新型によって、ベトナム🇻🇳の経済が減少して来て、たくさん人が死んじゃった。

79.〜ものながら。〜もので。〜もの__Vì…
普通形/Nな+ものだから/もので/もんで
普通形+もの
 Cách sử dụng:
+ Dùng để giải thích lý do
+ Nói đến sự việc để đưa ra ví dụ để nguỵ biện cho hành động
今はお腹が痛かったもんで 早く 帰らさせていただきます

80.〜おかげだ__ Nhờ có
Nの/普通形(Aな)おかげだ
– Cách sử dụng:
+ diễn tả lý do nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt.
+ おかげだ thường đứng ở cuối câu. hay đi với dạng のは。。。。 おかげだ。
+ おかげさまで : nhờ trời/ nhờ ơn trời mà….
Thảo さんが 手伝ってくれたおかげで、私の日本語の文法が だんだん 進歩している。

81.〜せいだ___Do…
V(普)、Aい、 A な ,N の + せいだ
– Cách sử dụng:
+ Là cách nói chỉ đâu là nguyên nhân khiến sự việc không hay xẩy ra hoặc chỉ trích trách nhiệm thuộc về ai đó.
+ Vế sau là kết quả xấu
寝不足のせいで、今日は 頭が ぼんやりしている

82.〜あまり。あまりの〜に__ Vì quá… nên
Vる+あまり
Aい- Aさのあるまり
Aな +あまり
N +のあまり
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả mức độ hơi quá so với thông thường, hoặc quá mức dẫn đến trạng thái không như thông thường, hoặc kết quả không tốt, không mong muốn .
+ Thường đi cùng với nhiều từ diễn tả cảm xúc.
嬉しさあまり、彼 は涙を流した

83.〜につき___Do, vì…
N + につき
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả nguyên nhân , lý do trong các hoàn cảnh trang trọng. thường dùng trong văn bản, thông báo.
につき 、試合は延期いたします

84.〜ことだし__ Vì…
普通形(Aな/である/Nの/である)ことだし
– Cách sử dụng:
+ Vế sau biểu thị nguyện vọng, ý hướng của người nó
天気予報によると、明日100%雨が降るなんて、現場は中止ことだし、今晩飲みに行こう。

85.〜のことだから___Vì (bản chất)
N+のことだから
– Cách sử dụng:
+ Bởi vì:Vế 1 là bản chất của 1 người như thế,vế 2 phán đoán
ミンさんのことだからN2試験は絶対に合格できると思う😜

86.〜だけに__ Chỉ vì
Nだけに
NがNだけに
– Cách sử dụng:
+ Nói đến chính vì sự việc trên mà xảy ra một hệ quả đương nhiên
(thường hệ quả k đc tốt)
男女に向け高級な化粧品だけに人気があるそう

87.〜ばかりに___Chỉ vì
A ばかりにB.diễn tả chỉ tại vì A mà dẫn đến B xấu, hoặc điều k mong muốn
B k đi với động từ thể hiện ý chí.
V(Thông thường),Aい、Aな Nだ+ ばかりに
– Cách sử dụng:
+ Chỉ vì việc gì đó mà dẫn đến kê1 quả không ngờ đến
THĐB: Nếu đi với thể たい nói đến việc vì muốn làm gì đó mà dẫn đến phải chấp nhận
 急に出かけてカーギを忘れてるばかりに帰宅まで家に入れません

88.〜からには。以上(は)。上は____Chính vì, một khi đã… thì
普通形/Nである+からには、、以上(は)、、
辞書形/vた+上は、、、
– Cách sử dụng:
+ Vì đã diễn rả tình huống như thế thì nên …. vế sau thường là cách nói mang ý nghĩa tiếp tục.
+ Thướng đi với べきだ、つもりだ、はずだ、にちがいない、てはいけない。。。
+ Một khi đã thì phải, vế 2 thể hiện ý chí
はじめたからには 最後 までやりきる

89.〜がたい____Khó…
Vます bỏ ます がたい
– Cách sử dụng:
+ Nói đến việc khó làm nó luôn mang tính tâm lý và thường nói đến con người
+ Biểu thị khó mà thực hiện dk.đi với 信じがたい、許しがたい、理解がたい、そうぞうしじゃ
愛してるということを言いたいですがなんとなく君の前に言い難い。

90.〜わけにはいかない。〜わけにもいかない____không thể
Vる わけにはいかない.わけにもいかない
– Cách sử dụng:
+ Được dùng để diễn tả mặc dù muốn nhưng k thể thực hiện dk vì lí do nào đó.
+ Vる+わけにはいかない,わけにもいかい。
Vない+わけにはいかない:(ない đi với ない>>> phải thực hiện)
明日 試験があるから、今日は遊んでいるわけにはいかない

91.〜かねる____Không thể, khó có thể
Vます> V+かねる
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả ý nghĩa rằng sự việc khó hoặc không thể nào xảy ra dk dù có cố gắng.
+ それは私にはわかりかねる( chuyện đó thì tôi khó mà hiểu dk)
+ Ngoài ra còn đi : 決めるには決めかねる: có muốn quyết định cũng k quyết định dk. 見るに見兼ねる👁: không thể đứng nhìn dk…
+ A とB を兼ねる: kết hợp , kiếm cả 2
仕事と遊びを兼ねる( kết hợp cả chơi và làm)

92.〜ようがない____không thể, k có cách nào để
V bỏます+ようがない
– Cách sử dụng:
+ – là cách diễn tả ý nghĩa dù chọn phương án nào đi chăng nữa thì cũng k thể
+ ようもない là dạng nhấn mạng của ようがない
+ Vます>>V+ ようがない
こんなにひどい病気になっていては治りようがない。

93.〜どころではない____Không thể, k phải là lúc để
V(普通)、N+どころではない
 – Cách sử dụng:
+ Phủ định mạnh mẽ rằng không phải lúc để thực hiện việc đó.
もすぐ 試験があるので、旅行どころではない

94.〜得る/〜得ない____Có thể/ k thể
Vます>>V+得る/得ない
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả có thể tiến hành việc đó , điều đó có khả năng diễn ra
+ Không dùng để nói về khả năng của bản thân.
+ Không dùng để diễn tả năng lực.
彼は 日本語が話し得る>>sai
彼は 日本語が話せる>>đúng

95.〜わりに(は)____Dù, vậy mà
Nの。普通形(ナ-な/である)+わりに
– Cách sử dụng:
+ Lấy sự việc nào đó làm tiêu chuẩn để đánh giá thường đi kèm vs từ chỉ mức độ
+ Hay đi với từ chỉ mức độ( cao, thấp, rẻ,…)
お金💰💰がないわりに、よく買い物をするね( dù k có tiền nhưng c vẫn hay mua sắm nhở)

96.〜にしては____Vậy mà, so với…
V(普)、N+にしては
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả gì đó khác với suy nghĩ , tưởng tượng. vế sau ngược suy nghĩ với vế trước
+ 〜にしては-Nó thường đi với những con số cụ thể. Kết hợp trực tiếp với danh từ, V thông thường, tính từ đuôi ナーである
外国人にしては 日本語が上手だ。

97.〜だけ(のこと) ある____đúng là, quả đúng là
N/普通形/+だけ(のことは)ある
 – Cách sử dụng:
+ Quả là xứng đáng, thật chẳng uổng công (99,9999% kết quả tích cực)
素晴らしいアパートだ。家賃が高いだけのことはある

98.〜として____Với tư cách là, với vai trò, danh nghĩa…
N+として
実習生として、日本に来た

99.〜にとって____Với, đối với
 N + にとって
– Cách sử dụng:
+ Về quan điểm của người nói ….
+ Nにとって vế 2 đi với sự đánh giá của người đó về sự việc chứ k đi với câu thể hiện hành động như 学ぶ nhé em
私にとって、家族が一番大切なものだ。

100.〜にしたら。にすれば。にしてみれば。にしても____Đứng trên lập trường…
Nにしたら。にすれば。にしてみればにしても
– Cách sử dụng:
+ khi đứng trên lập trường của sự việc có thể đánh giá được việc sau..
人で暮した上で両親にすれば子を養うことが大変です

101.〜たところ____Khi, sau khi
Vた+ところ
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả duyên cớ phát hiện hay hình thành sự việc nêu đằng sau . Giữa hai việc xảy ra trước và sau không có quan hệ nhân quả trực tiếp mà chỉ có quan hệ “khi làm…thì đôi khi ngẫu nhiên trở nên như thế.”
英語を勉強したところ. とても難しかった

102.〜きり____Kể từ sau khi
Vたきる
Vたきり。。。ない
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả hành động , sự việc tiếp diễn hoặc lần sau cuối.
+Giữ nguyên 1 trạng thái không đổi
+Số đếm +きり chỉ 1円きり
彼女が振られたきり、恋愛に信じない

103.〜あげく____rốt cục là
Nのあげく
Vたあげく
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả 1 kết quả , 1 kết cục của sự việc sau khi đã diễn ra trong thời gian hoặc sau khi đã cân nhắc trăn trở để đưa ra quyết định.
+ kết quả thường là kết quả xấu.
さんざん悩んだあげく、大学をやめることにします

104.〜末(に)____cuối cùng
Nの末に
Vた末に
– Cách sử dụng:
+ Sau 1 hồi làm A thì có kết quả B. Đi với những câu văn mang sắc thái “ Tình trạng không ổn kéo dài”
+ Kết quả xấu và kết quả tốt
あちこち仕事を探した末に、やっとこの会社に採用されます

105.〜ところだった____suýt nữa, suýt chút nữa
Vる、Vない+ところだった
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả ý nghĩa suýt nữa thì xẩy ra 1 sự việc nào đó.
+ Thường đi với も少し、たら、ば。。。
も少しで電車🚃の発車に間に合わないなくところだった

106.〜ずじまいだ____chưa kịp, không kịp
Vない+ずじまい
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả rốt cuộc k thực hiện dk điều gì đó mà điều đó nhẽ ra nên làm hoặc cần phải làm.
+ Thường dùng để diễn tả tâm trạng tiếc nuối
+ する>>>せずじまい
いろいろところへ行きたいですが今までどこもいかないずじまいだ.

107.〜くらい。〜ぐらい____ít nhất, một chút
N/普通形/+ぐらい、、、くらい
– Cách sử dụng:
+ Ít nhất, tối thiểu
+ Sự xem thường nhẹ chỉ cỡ, chỉ mới
外見くらいで、THẢO 先生がどんな人かわかんないだろう

108.〜など。なんて。なんか____cỡ như, phủ định hoặc coi nhẹ một thứ k quan trọng lắm
N、Vte、Aku、Ana+なんか、なんて、など:mấy cái thứ như là, mấy chuyện như là …
=> 日本語でスピーチなどできない.(tối k thể nào làm những việc như diễn thuyết bằng tiếng nhật)
N+なんて、なんか、など: xem nhẹ thứ k quan trọng.
=> N2 なんか 、ちゃんと勉強すれば簡単だよ( n2 này nọ, chỉ cần chăm chỉ học thì đơn giản thui)

109.〜〜まで。までして。てまで____Đến mức…
N まで、までして
Vてまで
– Cách sử dụng:
+ đến ngay cả, thậm chí ngay cả làm những việc xấu để có thể thực hiện được mục đích của mình
あの彼女から愛情もらうため友人に悪口を言わせてまで。本当に

110.〜として〜ない____Không một (ai, cái gì…), chưa một lần…
Số đếm として。。。ない
– Cách sử dụng:
+ Phủ định đến mức thấp nhất
1秒として彼女のことを思い出さない時間はない
K có 1 giây nào là t k nghĩ đến cô ấy

111.〜さえ____Ngay cả, thậm chí, đến cả
N+さえ
– Cách sử dụng:
+ Nêu vd cực đoan nào đó, nhằm diễn tả ý ngay cả cái đó cũng…
=>nên cái khác là đương nhiên.
のどが痛くて、水さえ飲めない.( đau cổ họng, ngay nước uống cũng k uống dk.)

112.〜てでも____Dù, dù cho
Vて+でも
– Cách sử dụng:
+ Diễn đạt ý vì mục đích A nào đó thì phải làm B cho dù là điều đó tốt hoặc khó khăn đi chăng nữa.
この車🚘が欲しいですから、借金してでも買いたいです。
vì muốn mua cái ô tô này nên dù vay tiền cũng muốn mua

113.〜とみえる____Có vẻ, trông có vẻ
普通形+とみえる
– Cách sử dụng:
+ 若い人はあまり使わない。
Ng trẻ ít dùng
+ 会話の中よりも、独り言のように使う。
Dùng để độc thoại nhiều hơn là dùng để giao tiếp
+ 他のものや人の様子を見て、推量したときに使う。
Sử dụng khi suy đoán bằng việc nhìn vào tình trạng của ng nào đó, vật nào đó,….
暇だとみえて、携帯電話でFacebookを見たり、携帯ゲームをしてばかりいる。
Nhìn ( thằng đó) có vẻ nhàn, toàn thấy chơi game rồi lướt facebook các kiểu bằng điện thoại thôi

114.〜かねない____Có thể, có khả năng là
V(ます形)ます + かねない
– Cách sử dụng:
+ Từ nguyên nhân đó có thể dẫn đến 1 kết quả xấu
飲酒運転(いんしゅうんてん)は、大きな事故につながりかねないので、絶対にしてはいけない。
Tuyệt đối không đc lái xe trong lúc xay rượu vì có thể sẽ xảy ra tai nạn nghiêm trọng

115.〜恐れがある____có khả năng sẽ
名+の+恐れがある
動辞書形/ない+恐れがある
– Cách sử dụng:
+ Dùng để diễn tả có ý: có khả năng xẩy ra một sự việc nào đó không mong đợi . + Tương tự mẫu câu 危険がある、不安がある。
コロナウイルス🦠が感染しまった。死ぬ恐れがある。
(đã bị nhiễm korona thì có nguy cơ tử vong)

116.〜まい。〜ではあるまいか____Có lẽ k, không
動辞書形+ではあるまい
イ形: くあるまい
ナ形: ではあるまい
名+ではあるまい
普通形+の+ではあるまいか
– Cách sử dụng:
+ Diễn đạt sự suy đoán của người nói. người nói cho rằng chắc là thế hoặc chẳng phải là như thế hay sao.
+ Tương tự với ないだろうか、ではないかだろうか
どんなに悲しいことがあっても、人前では泣くまいと決めている
Cho dù có đau buồn cỡ nào thì tôi cũng nhất quyết không khóc trước mặt ng khác

117.〜に違いない。に相違ない____Chắc chắn là, nhất định là
 普通形/Nである+に違いない。。。に相違ない
– Cách sử dụng:
+ Sử dụng khi người nói muốn khẳng định phán đoán của bản thân, cho rằng chắc chắn là như thế, dựa vào một căn cứ cơ sở nào đó.
彼女の表情を見る限り、何か秘密があるに違いない
Nhìn biểu hiện của cô ấy thì chắc chắn có bí mật gì đó

118.〜にきまっている____Chắc chắn là, nhất quyết là
普通形/N+に決まっている
– Cách sử dụng:
+ Diễn đạt suy đoán chắc chắn của ng nói. nhất định là thế.
+ Khi quan điểm của người nói hoàn toàn khác với suy đoán của người nghe thì dùng にきまっているじゃないか、にきまっているじゃなの。
夜 寝ないで勉強したのだから、合格するに決まっている。( vì nó học qua đêm k ngủ nên chắc chắc sẽ đậu)
=> Khác nhau giữa 117 và 118
に違いない:dựa vào chứng cứ để phán đoán
にきまっている là cách nói mang tính chủ quan, trực cảm, mang ý dù là ai thì cũng sẽ nghĩ như vậy

119.〜ものだ____đưa ra một chân lý, một sự thật
Ana、Aい、V tt+ ものだ
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả cảm xúc nào đó về một điều là chuyện hiển nhiên , bản chất, thông thường, chân lý.
人間は誰でも失敗するものです
Con người thì ai cũng có lúc thất bại

120.〜というものだ____Đúng là, thật là
(A,i,na,v)thông thường +というものだ
– Cách sử dụng:
+ Sd khi người nói nhìn thấy một sv, thật sự nào đó nói lên nhiều cảm xúc, suy nghĩ phê phán, nhận xét, …
+ Không đi phủ định và quá khứ
– どんなに一生懸命やってもうまくいかない時もある。これが現実というものだ
Cho dù cố gắng làm hết sức nhưng cũng có những lúc sự việc diễn ra không được suôn sẻ. Điều này là hiện thực
相手の話も聞かずに自分の主張だけ通そうとするなんて、それはわがままというものだ
Không thèm nghe đối phương nói mà chỉ làm theo quan điểm của bản thân mình. Điều này thì thật là ích kỉ

121.〜にすぎない____Không quá
V, Aい+ にすぎない
[Aな và N (bỏだ) thêm である]+ にすぎない
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả đánh giá của người nói về sự vật, sự việc nói rằng không có gì quan trọng, chỉ ở mức độ đó..
+ N。普通形+にすぎない-Không quá, chỉ là. Thể hiện suy nghĩ của ng nói về việc đó là k đặc biệt, k quan trọng, chỉ là việc nhỏ
簡単な日常英会話ができるにすぎない。
ほんの冗談にすぎない
(đây chỉ là lời nói dối thui)

122.〜にほかならない____Chính là
N+にほかならない
– Cách sử dụng:
+ Dùng để khẳng định nguyên nhân hoặc lí do khiến 1 chuyện xảy ra
+ Cũng có trường hợp đi với 普通形+から+にほかならない
Là cách nói thể hiện phán đoán của người nói
合格したのは、彼の努力の結果にほかならない。
(việc thi đỗ là do chính sự nỗ lực của a ấy)

123.〜に越したことはない____Tốt nhất là, nên là
N/ (V, Aい, Aな)の辞書形
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả rằng theo lẽ thường tình thì điều đó là tốt nhất, là lý tưởng nhất hoặc nếu có được làm thì vẫn tốt hơn.
給料はいいにこしたことはない。(lương cao thì vẫn tốt hơn)

124.〜しかない。よりほかない____Chỉ còn cách, k còn cách nào khác ngoài
Vる+しかない/よりほかない
– Cách sử dụng:
+ Văn nói thường dùng しかない hơn là よりほかない
日本語が上手になるように、頑張るしかない。

125.〜べきだ/べきではない____Nên, cần, phải
N/Na である + べきだ
A-くある + べきだ
V-る + べきだ
*する => すべき/するべき
– Cách sử dụng:
+ Sd để nêu quan điểm của ng nói trước một sự vật, sự việc nào đó ( nên hay k lên làm việc đó) hoặc được sd như lời cảnh báo, cấm , ra lệnh
人間は自分行動に責任を待つべきだ。(con người nên chịu trách nhiệm cho hành động của m)

126.〜(よ)うではないか____Cách nói cứng của しよう/〜しませんか-Rủ, mời hãy cùng
動う。よう形+ではないか
– Cách sử dụng:
+ Là cách nói cứng để mời gọi, để kêu gọi số đông, kêu gọi nhiều người,
+ RẤT ÍT dùng cho nói chuyện hằng ngày
人なら誰でも悩みがあるんですけどね〜考えているだけでは悩みが解決しないですから、その事に直面する方法は学ぼうではないか
Con người thì ai cũng có những ưu phiền nhỉ? Nhưng nếu chỉ suy nghĩ thì cũng không giải quyết được gì!! Vì vậy hãy học cách đối mặt với nó

127.〜ことだ____Nên, không nên (đưa ra lời khuyên)
Vる、ない +ことだ
– Cách sử dụng:
+ Nên, không nên, đưa ra lời khuyên, k đi vs phủ định, nghi vấn và quá khứ.
+ Không nên dùng vs người trên.
日本語が上手になりたかったら、毎日練習することですよ。

128.〜ものだ/〜ものではない____Nên, không nên
Vる/ない+ものだ。ものではない
– Cách sử dụng:
+ Nên, không nên, thể hiện những kiến thức thông thường, chỉ cái chung và không nên dùng để ns vs người trên
いい相手がいれば 付き合うものだ
= > ことだ: chỉ những sự việc và đối tượng cụ thể nhưng ものだ sẽ k dùng cho các trường hợp xác định đc đối tượng cụ thể mà chỉ nói chung.

129.〜ことはない____Không cần thiết phải, không nhất thiết phải…
Vることはない
– Cách sử dụng:
+ Dùng diễn đạt sự không cần thiết làm gì.
+ Dùng để khích lệ , khuyến cáo đưa ra lời khuyên hoặc đôi khi phê phán.
心配することはないよ、私も手伝うから頑張ろ💪
( không cần lo lắng đâu, gắng lên , vì tôi cũng giúp bạn mà)

130.〜まい。〜(よ)うか〜まいか____Không định làm, không có ý làm …
Vよ+か+Vる+まいか
chú ý: 1 số trường hợp động từ nhóm 2,3 (Vない+ まいか) hoặc (する>>すまいか)
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả sự phân vân đắn đo của người nói, liệu có nên thực hiện việc đó hay không
+ Trong trường hợp nói về người thứ 3 thì phía sau らしい、ようだ、ので。。。
+ Thường đi cùng 迷っている、考えている。。。
コロナウイルス🦠で、7月の試験を受けようか受けるまいか、考えている。
( do virut corona, mà tôi đang phân vân là không biết có lên đăng kí thi t7 này hay không)

Nguồn: Chung Nhok.