Tuyển tập các cách thể hiện sử dụng các bộ phận của cơ thể trong tiếng Nhật
身体の部位(部分)の名称を使った表現集
頭:あたま:đầu
1. 頭を使う:考える、工夫する sử dung đầu óc
2. 頭を絞る(しぼる)vắt óc suy nghĩ
+頭を絞って、アイデアを出してください。
Hãy suy nghĩ và cho ý kiến.
3. 頭ごなしに言う:一方的にきめつける Nói 1 cách chủ quan,áp đảo
+課長!頭ごなしに言わないで、私の言い分も少し、聞いてくださいよ。
Kachou, xin hãy nghe phần lý giải của em 1 tí, đứng nói 1 cách chủ quan (áp đảo)
4.頭が固い(堅い):石頭ともいう:古い考えにとらわれて、新しい考えを認めない。
Cứng đầu (còn gọi là đầu đá). Cứ theo cách suy nghĩ cũ, không công nhận cách suy nghĩ mới.
+ うちのおやじったら、もう頭が固くてこまっちゃうわ。女は9時に帰ってこいだって。
Ông già tui quá cứng đầu đi, ỏai với ổng luôn. Cứ con gái 9h là bảo phải về.
5.頭が上がらない:圧倒されて、対等かんけいになれない。
Không ngóc đầu lên nổi : bị áp đảo, không thể có mối quan hệ bình đẳng.
+内の部長ったらね、会社では威張っているけどね、家に帰ると奥さんに頭が上がらないのよ。
Ông bucho chỗ tui đó, ở công ty thì phách lối, vậy chứ về nhà là bị áp đảo bởi vợ .
6.頭が下がる:真面目で勉強な人に対して感心すること。
Cúi đầu thán phục : cảm động trước tính cách thật thà, chăm chỉ của con người.
+内のお父さんには、本当に頭がさがるわ。家族のために朝早くから夜遅くまで働いているんだから。
Ba tui thiệt là phải cúi đầu với ổng, đi làm từ sáng sớm đến chiều tối vì gia đình.
7.頭を下げる:自分の悪いところを素直に認めて謝ること。
Cúi đầu xin lỗi : vì công nhận mình có lỗi và xin lỗi.
+夫が妻に“うーん。本当に僕が悪かった。もうこれから二度と他の女性に遊ばないよ。ほれ、このとおり、頭を下げるよ。ごめんね、申し訳ない。
Vợ nói với chồng “Uhm, anh thật sự xin lỗi, lần sau anh sẽ không đi chơi với gái nữa.Nè, anh thành thật cúi đầu xin lỗi em. Xin lỗi em nhé.
8.頭が低い(腰が低い):誰に対してもへりあがった態度である。
Đối với ai cũng giữ thái độ khiêm nhường
+あの人えらいわよ。部長になったのに、誰に対しても頭が低いのよ。
Ông đó công nhận hay, mặc dù là bucho nhưng mà đối với ai cũng khiêm nhường.
9.頭が高い:威張って態度が丁寧でない
Thái độ hách dịch, không lịch sự
+あの奥さんたらね、ご主人が社長なったからって急に頭が高くなったみたいよ。最低ね。
Bà vợ kia ỷ chồng vừa lên giám đốc là đột nhiên hách dịch. Mạt hạng hết sức !
11.頭が痛い:心配事があって、その解決に悩む。
Đau đầu (nhức đầu vì lo lắng ,phải giải quyết việc gì đó)
+来週から試験なのに、何もしていないのよ。ああ頭が痛いわ。どうしよう。
Tuần sau là thi rồi mà tui chẳng có làm gì hết, a a…nhức đầu quá. Sao bây giờ ta !
11.頭にくる:(癪:しゃく)に障る、かっとなる。Nổi điên lên
+ 父親には本当にあまたにくるわ(きちゃうわ)。ボーイフレンドから電話があるとすぐきっちゃんだから.
Thiệt là điên với ông Bô, mỗi lần bạn trai gọi điện thọai là ổng cúp máy
12.あまたを抱(かか)える:どうしてよいか分からず考え、悩む。Lo lắng
+ あそこのお母さんお気の毒だわ。息子さんが家出をして、家に帰ってこないんで、頭を抱えていらっしゃるのよ。
Bà mẹ kia thiệt là tội nghiệp quá (xui quá). Thằng con đi hòai không về nhà, bả lo lắng quá trời.
13.頭を冷やす:冷静になる。Bình tĩnh, hạ hỏa
+そうおこるなよ。頭を冷やして直してきなさい。Đừng có nóng quá, bình tĩnh làm lại đi.
+さあさあ、そんなにかっとしないで頭を冷やしたら。Thôi thôi, đừng nóng 、bình tĩnh nào.
14.頭を丸める:失敗した時、頭を丸坊主にして謝る。Cạo đầu xin lỗi
+監督:どうしたんだい、その頭? Huấn luyện viên : đầu sao vậy ?
選手:はい、私のエラーで試合に負けたん、頭を丸めたんです。これからもっと頑張ります。
Tuyển thủ : dạ tại vì lỗi của em mà bị thua nên em cạo đầu. Từ này em sẽ cố gắng hơn nữa
15.頭を打つ(頭打ち):今までうまく進んできた物が、もうこれ以上、進まなくなる。
Lên đến đỉnh, không có tiến triển nữa.
+日本経済も最近は頭を打ってきたね。Kinh tế Nhật dạo này lên đỉnh rồi (không khá được nữa)
うん、しばらくは頭打ちだろうね。 Uhm, chắc cũng còn ở đó lâu lắm
16.頭隠して尻隠さず:隠したい所を隠したつもりでも、他の部分がよくみえている。Dấu đầu lòi đuôi
17.頭が重い:心配事があって、気分がすっきりしない、気が晴れない。Lo lắng,không yên
+どうかしたの、元気がないわね。Sao không khỏe vậy ?
子供がずっと病気で、頭が重いの Thằng con bệnh hòai, lo quá !
18.頭が切れる:頭の働きが鋭い、判断が早くて正確なこと。
Đầu suy nghĩ sắc bén, phán đóan nhanh,chính xác.
+今度の新しい部長、どう?-うん、とてもハンサムで、頭も切れそう。
Ông Sếp lần này thấy sao ? uhm, đẹp trai, thông minh.
* 何かの事で、腹がたって、怒りが押さえられそうもない状態。Nổi khùng lên.
+えーい、もうだめ。私、我慢できないわ。ああ、もう頭が切れそう。
Thôi, hết chịu nổi rồi. tui khùng(nổi điên) mất .
19.頭から湯気を立てる:とても怒っている様子。かんかんに怒っている。Phừng phừng lửa giận
+いま、社長室へはっちゃだめよ。電話で奥さんと喧嘩して、頭から湯気を立てているんだから。\
Bây giờ đừng vào phòng ông Sếp. Ổng vừa cãi nhau với bà Sếp qua điện thọai, đầu ổng đang bốc hỏa.
20.頭をあらわす(頭角をあらわす):目立たなかったものが急に努力を得て、注目を浴びる。Đột nhiên tiến bộ
+あの営業課長、最近、急に成績がいいのよね。Ông trưởng phòng kinh doanh tự nhiên dạo này thành tích tốt quá hé.
うん、おとなしいけれど、頭のいい人だからいつかは頭角をあらわすと思っていたわ。
Uhm, thì ổng hiền, có đầu óc nên đến lúc nào đó thì nó thể hiện ra thôi.
—
Biên soạn : It’s Máu Đổ.
Cảm ơn anh Pham Quyen fb.com/quyenjp đã chia sẻ tài liệu rất hữu ích.
Xem thêm:
Từ vựng tiếng Nhật trong ngành Y Tế – Điều Dưỡng