Trợ từ に (ni) trong tiếng Nhật
1. Diễn tả thời điểm, thời gian xảy ra hành động. 動作の起こる時を表す「に」
- 「学校は何時に始まりますか」「9時に始まります」 ”Trường học thì bắt đầu lúc mấy giờ?” ….. “Bắt đầu lúc 9 giờ”
- 寝る前に、歯を磨きましょう。 Hãy đánh răng trước khi đi ngủ.
- 夕方までに、この服をクリーニングしてください。 Đến buổi chiều, Xin hãy giặt bộ đồ này.
2. Diễn tả địa điểm tồn tại, nơi phát sinh trạng thái. 存在する場所や状態発生地を表す「に」
1)Diễn tả địa điểm tồn tại 存在する場所を表す
- 「李君はどこにいますか」「李君は教室にいます」 ”Anh Ly đang ở đâu vậy?” ….. “Anh Ly đang ở phòng học”
- 「郵便局はどこにありますか」「駅の側にあります」 “Bưu điện ở đâu?” ….. “Ở phía nhà ga”
- 「机の上に何がありますか」「本があります」 “Có cái gì ở trên bàn?” ….. “Có quyển sách”
2)Diễn tả nơi mục đích, nơi tiếp cận, tiếp xúc của động tác. 動作の目的地・到達地を表す
- 飛行機は成田空港に着いた。 Máy bay đã đến sân bay Narita.
- 船が港に近づいた。 Thuyền đã đến gần cảng.
- みなさん、10時に学校に集まってください。Mọi người, Hãy tập trung tại trường lúc 10 giờ.
◆ 鞄に教科書を入れる。 Cho sách giáo khoa vào trong cặp.
- 黒板に字を書く。 Viết chữ lên bảng.
- 荷物はそこに置いておいてください。 Hành lý thì hãy để ở đó.
3)Diễn tả nơi phát sinh trạng thái. 状態発生地を表す
- 道ばたに花が咲いている。 Hoa anh đào đang nở ở ven đường.
- 私は銀行に勤めています。 Tôi đang làm việc ở ngân hàng.
- 私はソウルに住んでいます。 Tôi đang sống tại Seoul.
- 右に見えるのが、国会議事堂です。 (Các bạn) đang nhìn thấy phía bên phải kia là tòa nhà quốc hội.
3. Được sử dụng trong câu 「~には~がある」. 「~には~がある」文で使われる「に」 (Nhấn mạnh phần đứng trước は)
- 規則には例外があります。 Trong quy tắc thì cũng có những trường hợp ngoại lệ.
- 彼女には子供が三人ある。 Cô ấy có 3 đứa con.
- 彼には学識(教養・地位・誇り・経験・夢・・・)がある。 Anh ta là người có học thức (Giáo dục, địa vị, niềm tự hào, kinh nghiệm, ước mơ…)
4. Diễn tả mục đích. 目的を表す「に」
- 海へ釣りに行きます。
- ジョギングは健康にいいです。
- 成田空港に行くには、新宿からJRが便利です。
5. Diễn tả đối tượng, đối phương của hành động trong câu tha động từ「~に~を~」. 「~に~を~」他動詞文で動作の相手・対象者を表す「に」
- 友だちに電話をかける。 Tôi gọi điện cho bạn.
- 恋人に誕生日のプレゼントをあげる。 Tặng quà sinh nhật cho người yêu.
- 外国の学生に日本語を教えています。 Tôi đang dạy tiếng nhật cho sinh viên nước ngoài.
◆ 父に(・から)時計を買ってもらいました。 Bố tôi đã mua cho tôi đồng hồ. (Có thể dùng から để thay thế.)
- 日本の友だちに(・から)日本語を教わる。 Tôi đã được bạn người nhật dạy tiếng nhật cho.
- 「誰に(・から)絵を習いましたか」「父に習いました」 “Bạn đã học vẽ tranh từ ai?” ….. “Tôi học từ bố tôi”
6. Diễn tả lý do, nguyên nhân phát sinh cảm xúc, tâm trạng. 感情発生の理由を表す「に」
- 大きな音に(・で)驚きました。 Giật mình với (vì) tiếng động lớn.
- 食糧難に(・で)多くの人が苦しんでいる。 Nhiều người đang khổ với (vì) việc thiếu lương thực.
- 恥ずかしさに(・で)、顔が真っ赤になった。 Đỏ mặt vì xấu hổ.
7. Diễn tả kết quả của sự biến đổi. 変化の結果を表す「に」
- 春になる。 Đã đến mùa xuân/ đã sang xuân.
- 日本語が話せるようになりました。 Tôi đã nói được tiếng nhật.
- 信号が赤から青に変わる。 Đèn giao thông chuyển từ màu đỏ sang màu xanh.
- 一つのケーキを三つに分ける。 Chia 1 cái bánh thành 3 phần.
8. Diễn tả tiêu chuẩn. 基準を表す「に」
- この子は父親に似ています。 Đứa bé này giống bố.
- AはBに等しい。 A bằng B
◆ 一週間に一度、韓国語を習っています。 1 tuần học tiếng hàn quốc 1 lần.
- 一度に二つのことはしない方がいい。 Không nên làm 2 việc 1 lúc.
- 一日に何時間ぐらい復習をしますか。 1 ngày ôn tập khoảng mấy lần.
9. Chủ động tác của câu bị động. 受身文の動作主
- 親に叱られた。 Bị bố mẹ mắng.
- 僕は先生にほめられました。 Tôi đã được giáo viên khen.
- 泥棒にお金を盗られた。 Bị kẻ trộm lấy cắp mất tiền.
10. Chủ động tác của câu sử dịch.、 使役文の動作主
- 母親が子供に薬を飲ませた。 Bà mẹ bắt đứa trẻ uống thuốc.
- 私にやらせていただけませんか。 Xin hãy để tôi làm!
- 部長に歌を歌わせられた。 Bị sếp bắt hát.