Trợ từ と (to) trong tiếng Nhật
1. Liệt kê danh từ. 名詞を並べる「と」
- 机の上にノートと鉛筆が置いてあります。 Có cái bút chì và quyển vở đặt trên bàn.
- 手紙と小包は、昨日送りました。 Thư và bưu kiện đã gửi đi vào hôm qua.
- 僕と君が代表に選ばれました。 Tôi và anh đã được chọn là đại diện.
2. Diễn tả đối tượng cùng thực hiện hành động. 共同動作の相手を表す「と」
- 友だちと(・といっしょに)旅行に行きます。 Tôi đi du lịch cùng với bạn bè.
- 子供と(・といっしょに)テレビを見ている。 Tôi đang xem phim cùng với con.
- 休日はいつも家族と(・といっしょに)過ごす。 Ngày nghỉ thì lúc nào tôi cũng ở cùng gia đình.
3. Diễn tả đối tượng của hành động. 動作の対象を表す「と」
- Hoaさんと結婚します。 Kết hôn với mr.Hoa.
- 友だちと約束をする。 Hẹn (hứa) với bạn bè.
- 家族と相談してから、決めます。 Tôi sẽ quyết định sau khi bàn bạc với gia đình.
- 病気と闘う。 Chiến đấu với bệnh tật.
- 円をドルと交換する。 Đổi Yên với đô.
4. Trích dẫn, chỉ định nội dung, phát ngôn. 発言や内容を引用したり、指定する「と」
- 私は李と申します。 Tôi tên là Ly.
- 先生は何とおっしゃっていましたか。 Thầy giáo đã nói gì?
- 今日中にできると思います。 Tôi nghĩ trong hôm nay sẽ xong.
- 君なら必ず成功すると信じている。 Tôi luôn tin tưởng rằng nếu là anh thì nhất định sẽ thành công.
5. Diễn tả đối tượng so sánh. 比較の対象を表す「と」
- 私もあなたと同じ考えです。 Tôi cũng suy nghĩ giống với bạn.
- 僕は君とは意見が違います。 Tôi khác ý kiến với anh.
- 兄と比べると、弟の方が頭がいい。 Nếu mà so sánh với anh trai thì cậu em thông minh hơn.
6. Trợ từ nối (câu). 接続助詞の「と」
- 右に曲がると駅があります。 Nếu mà rẽ phải thì sẽ có cái nhà ga.
- 春になると暖かくなる。 Đến mua xuân thì thời tiết sẽ ấm hơn.
- 父は日曜日になると釣りに行く。 Bố tôi thì cứ đến chủ nhật là lại đi câu cá.