TỔNG HỢP TỪ VỰNG KATAKANA HAY XUẤT HIỆN NHẤT TRONG ĐỀ THI BJT VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG SỞ
*Đính kèm ví dụ, giải thích vụ thể
1. タスク = Task (đầu mục việc)
Công việc, nhiệm vụ cụ thể phải hoàn thành trong một thời gian cố định. Các nhiệm vụ nhỏ (タスク) kết hợp với nhau để hoàn thành 1 dự án 計画(プロジェクト). Phân tách công việc thành các đầu mục nhỏ gọi là 「タスクに落とす」
VD: チームリーダーは、メンバーのタスクの進捗状況(しんちょくじょうきょう)を常に把握しておかなければなりません。
Quản lý phải luôn nắm bắt được tiến độ làm việc của các thành viên.
ふわっとした仕事を具体的なタスクに落とし込むスキル
Kỹ năng phân tách công việc bộn bề thành các đầu mục cụ thể.
2. デフォルト(デフォ)= Default (mặc định)
Dùng với nghĩa tiêu chuẩn, điều đương nhiên, mặc định là như vậy. Thường dùng trong hoàn cảnh mang tính tiêu cực.
VD: デフォルトのまま使用しても、カスタマイズして使用しても問題ありません
Để mặc định như vậy hay tùy chỉnh rồi sử dụng đều không vấn đề gì.
毎日5分遅刻というのが、リンさんのデフォなんですよ
Linh mặc định hôm nào cũng đi trễ năm phút.
3. バッファ= Buffer (phòng sẵn, dự trù)
Được sử dụng với nghĩa dự sẵn ngân sách, ngày giao hàng, kế hoạch…, hàng trong kho, hay chuẩn bị sẵn tài liệu hoặc phòng sẵn nhân sự dư thừa.
スケジュールにはバッファを設定しておかないと、何かあったときに対応できません
Nếu không dự phòng sẵn trong lịch trình, thì nếu có chuyện gì xảy ra sẽ không thể ứng phó được.
4. リスケ= Reschedule (đổi lịch, dời lại)
Lên lại lịch trình, đổi ngày gửi hàng (発送日), đặt hàng sản phẩm (商品の受発注), hoãn kế hoạch(予定変更、日程の延期),… Tuy nhiên đây là cách nói thông thường nên khi dùng với cấp trên phải thay bằng 「スケジュールの変更をお願いいたします」
VD: 今週木曜日の打ち合わせは、先方の都合で来週月曜日にリスケされました
Cuộc hẹn thứ năm tuần này, được dời lại thứ 2 tuần sau để thuận tiện cho bên đối phương.
5. リテラシー= Literacy (trình độ học vấn, hiểu biết)
Có năng lực kiến thức, thông thạo trong một lĩnh vực nào đó. Cách sử dụng 「◯◯リテラシー」=> ITリテラシー (trình độ IT)、メディアリテラシ (hiểu biết về truyền thông)、…
VD: 世の中にはフェイクニュースもあるから、メディアリテラシーを持つことが大事です
Có nhiều tin tức giả trên thế giới này nên hiểu biết về truyền thông là điều quan trọng.
会議でよく使われるカタカナビジネス用語
Những từ hay sử dụng trong cuộc họp
6. アイスブレイク= Icebreak
Hàng động phá vỡ bầu không khí gượng gạo, bất an khi mới gặp khách hàng, đồng nghiệp, cấp trên,… Ví dụ như nói chuyện phiếm (雑談),…
VD: 研修に入る前に、まずはアイスブレイクとしてお互いに簡単な自己紹介をしましょう
Trước khi vào thử việc, cần giới thiệu qua về bản thân để phát vỡ bầu không khí gượng gạo.
7. アサイン=Assign (phân công, phân bổ)
Giao việc, bổ nhiệm chức danh, hoặc điều phối bộ phận nào đó hay được sử dụng để bảo đảm nhân sự tham gia vào các dự án. Trong khách sạn và nhà hàng, còn nghĩa là phân bổ phòng và chỗ ngồi.
VD: 今回のプロジェクトには、企画事業部から優秀な人材3人をアサインする予定です
Đối với dự án lần này, tôi dự kiến sẽ phân công ba nhân viên xuất sắc từ phòng kế hoạch.
8. アジェンダ = Agenda (lịch trình, vấn đề thảo luận/ giải quyết)
予定表、行動計画のこと
Lên lịch trình, kế hoạch hành động. Một danh sách các hạng mục, chủ đề sẽ được giải quyết chính tại cuộc họp. Trong chính trị, nó mang nghĩa là một vấn đề cần được xem xét, và trong văn phòng phẩm, nó mang nghĩa là một cuốn sổ tay, sổ ghi chép lịch trình.「レジュメ」cũng mang nghĩa gần giống nhưng là bản tóm tắt súc tích nội dung bài phát biểu, thuyết trình.
VD: 本日の会議のアジェンダについては、お手元の資料をご覧ください
Đối với chủ để cần thảo luận của buổi họp ngày hôm nay, hãy xem các tài nguyên sẵn có bên tay của bạn.
9. エビデンス = 証拠 = Evidence (chứng cứ)
Các tài liệu, dữ liệu, email, hợp đồng, hóa đơn, biên lai, biên bản,… được coi là bằng chứng hay chứng cứ. Nhằm ngăn chặn những rắc rối dễ xảy ra khi đôi bên không bàn thảo rõ ràng. Trong công việc, cần phải lưu giữ hồ sơ để có thể sử dụng làm bằng chứng sau này.
VD: 契約内容について双方の言い分に違いがありますが、エビデンスはありますか?
Cách nói hai bên có sự khác biệt liên quan đến nội dung hợp đồng, vậy có bằng chứng nào không?
10. コアコンピタンス = 核となる能力 = Core competence (Năng lực cốt lõi)
Năng lực cốt lõi, điểm mạnh độc đáo hay lĩnh vực chuyên môn mà người khác không thể bắt chước. Thuật ngữ dùng để chỉ các công nghệ, dịch vụ, tính năng,… là điểm khác biệt với các công ty khác.
VD:事業戦略を立てるには、まず我が社のコアコンピタンスを理解することが重要です
Để phát triển một chiến lược kinh doanh, điều quan trọng trước tiên là phải hiểu năng lực cốt lõi của công ty chúng ta.
11. スキーム = Scheme= (kế hoạch, chiến lược)
Trong bối cảnh kinh doanh, nó được dùng để chỉ khái niệm, chiến lược hoặc kế hoạch cụ thể nhằm giải quyết một vấn đề nào đó. Cách sử dụng「販売スキーム」=販売戦略 (chiến lược bán hàng)、「事業スキーム」=事業戦略 (chiến lược kinh doanh).
VD: 次のミーティングまでに、新商品の販売スキームを資料にまとめておいてください
Hãy tót tắt lại tài liệu về chiến lược bán sản phẩm mới trước buổi họp tiếp theo.
12. ブレスト = Brainstorming= ブレインストーミングの略 (Phương pháp vận dụng trí tuệ tập thể để giải quyết một vấn đề phức tạp)
Một trong những phương pháp thảo luận nhóm tại các cuộc họp, hay còn được gọi là 集団発想法. Đây là phương pháp để người tham gia cuộc họp có thể dễ dàng đưa ra những ý tưởng mới bằng cách tự do trao đổi ý kiến.
VD: 議論が煮詰(につ)まってしまったので、ここで10分間のブレストを挟(はさ)みましょう
Cuộc tranh luận đang rơi vào bế tắc, vì vậy chúng ta hãy dành ra 10 phút để sử dụng phương pháp tự do đưa ra ý tưởng nhé.
Cảm ơn bạn An Nhiên fb.com/annhien96tcc đã chia sẽ.