Home / Học tiếng Nhật / Phân biệt 「に」và「へ」、「より」và「から」

Phân biệt 「に」và「へ」、「より」và「から」

Phân biệt 「に」và「へ」、「より」và「から」

Muốn kaiwa thật HAY thì hãy đọc ngay bài viết. Không phải khi giao tiếp cứ lược bỏ trợ từ là auto trở nên tự nhiên đâu nha ^^

1. Sự khác nhau giữa 「に」 và 「へ」
「に」Biểu thị địa điểm, hướng đến (場所や方角、到着点)
「へ」Biểu thị khuynh hướng hành động, đối tượng được hướng đến hay địa điểm trở về (動作の方向、向けられる対象、帰着点)
Ví dụ:
• 東京に行く
=> Nhấn mạnh việc đi Tokyo, ngoài địa điểm đó sẽ không đi đâu cả.

• 東京へ行く
=> Tokyo sẽ là điểm đi đi về về chính, ngoài ra có thể lượn lờ, ghé thăm các khu vực khác.

• 学校へ行く
=> Mục đích chính là tới trường (行くことが目的)

• 学校に行く
=> Tới trường để làm cái gì đó mới là mục đích chính. Ví dụ như gặp gỡ bạn bè, học tập,… (学校で「何か」をすることが目的)

• 彼へプレゼントを渡す
=> Biểu thị vị trí món quà được truyền từ bản thân sang anh ấy.

• 彼にプレゼントを渡す
=> Dụng ý thông qua món quà, gửi tặng anh ấy cả tình cảm, lòng biết ơn của mình.

Vì lý do trên nên chúng ta hãy nói
⭕こちらに記入してください。
=> Điền vào cột cần điền trong tờ giấy (用紙の記入欄)
Không nói: ❌こちらへ記入してください。
=> Vì mang nghĩa điền cả khu vực ngoài chỗ cần điền và mặt sau của giấy (用紙の裏面や記入欄外)

2. Giống và khác nhau giữa 「より」và 「から」
より」Bên cạnh nghĩa so sánh, từ này còn biểu thị xuất phát điểm của thời gian, không gian,… (時間・空間の起点・出発点など).
Ví dụ:
母より息子へ
(Từ mẹ sang con)

日本よりアメリカまで
(Từ Nhật sang Mỹ)

駅より徒歩(とほ)5分の物件
(Tòa nhà mất 5p đi bộ từ ga)

特価1000円より
(Từ mức giá đặc biệt 1000 yên)

会議は12時より
(Cuộc học từ 12h)

+ Dùng trong văn viết hay bối cảnh trang trọng.
総務よりお知らせ致します
(Chúng tôi sẽ thông báo cho bạn từ bên phía tổng vụ)

本日よりご予約を受付いたします
(Đã nhận được yêu cầu đặt chỗ từ hôm nay)

心よりお悔やみ申し上げます
(Xin gửi lời chia buồn chân thành sâu sắc)

から」Cũng biểu thị xuất phát điểm của thời gian, không gian, đối tượng nhưng không mang nghĩa so sánh. Ngoài ra hay được sử dụng trong văn nói.
Ví dụ:
埼玉から千葉まで
(Từ Saitama tới Chiba)

右側から左側へ移動する
(Di chuyển từ trái sang phải)

上司から説明があった
(Đã có lời giải thích từ cấp trên)

あなたは彼から離れた方がいいよ
(Bạn nên tránh xa anh ta)

彼女からプレゼントをもらいました
(Nhận được quà từ anh ấy)

幼い頃から野球をしているようです
(Từ khi còn bé, tôi đã hay chơi bóng chày)