Phân biệt một số chữ Kanji có cách đọc giống nhau
Phân biệt cách dùng của một số chữ Hán có cách đọc giống nhau.
Chúc các bạn học tốt, thi tốt.
1.「温かい」と「暖かい」(あたたかい)
・温かい:Ấm, ấm áp, nồng ấm, nồng hậu. Chỉ nhiệt độ của đồ vật hoặc chỉ thái độ, tình cảm của con người. Từ trái nghĩa là 冷(つめ)たい
・暖かい:Ấm, nóng . Chủ yếu chỉ nhiệt độ và cảm giác về màu.Từ trái nghĩa là寒(さむ)い
2.「溶ける」と「解ける」(とける)
・溶ける: Chảy ra, tan ra( Thể cứng chuyển sang thể lỏng)
・解ける: Hiểu ra(Câu trả lời), gỡ bỏ, tháo bỏ, hủy bỏ.
3.「奢る」と「驕る」(おごる)
・奢る:Chiêu đãi, khao.
・驕る:Kiêu căng, ngạo mạn, hống hách.
4.「押さえる」と「抑える」(おさえる)
・押さえる:Dùng lực để nhấn, để giữ vật.
・抑える: Kìm nén, kiềm chế ( Dùng cho cảm xúc)
5.「反らす」と「逸らす」(そらす)
・反らす:Bẻ cong, uốn cong.
・逸らす:Nhìn theo hướng khác, trốn tránh, lảng tránh, đánh trống lảng
6.「訪ねる」と「尋ねる」(たずねる)
・訪ねる: Thăm, ghé thăm, viếng thăm.
・尋ねる:Hỏi, đặt câu hỏi.
7.「進める」と「勧める」と「薦める」(すすめる)
・進める:Tiến về phía trước, thúc đẩy, xúc tiến.
・勧める:Khuyên bảo (Những điều mà bản thân cho là tốt, đem đi khuyên người khác)
・薦める:Tiến cử, giới thiệu ( Thư tiến cử, hoặc đi ăn hàng thường thấy cụm từ 本日のおすすめ, chính là dùng chữ Hán này)