Phân biệt 学ぶ、習う、学習、勉強
1. 学ぶ
Nghĩa: HỌC – Dựa trên kinh
失敗から学ぶことは多い。
Shippai kara manabu koto wa ōi.
Những điều mà chúng ta học được từ sự thất bại thì rất nhiều.
2. 習う
Nghĩa: HỌC – Bắt chước theo, làm cho quen
ピアノを習う
Piano o narau
Học đàn
柔道を習う
Jūdō o narau
Học võ Judo
3. 学習
Nghĩa : HỌC- Lặp đi lặp lại nội dung đã học cho đến khi hiểu thì thôi (Dùng cho cả người, động vật, máy móc)
勉強したことはすぐ忘れます。繰り返し学習が重要です。
Benkyō shita koto wa sugu wasuremasu. Kurikaeshi gakushuu ga jūyōdesu.
Những thứ mà chúng ta đã học thì sẽ quên ngay lập tức.
Việc học nó lặp đi lặp lại là điều quan trọng.
4. 勉強
Nghĩa: HỌC- Nổ lực học tập (chỉ dùng cho con người)
アンさんは徹夜で勉強する。
An-san wa tetsuya de benkyou suru.
Bạn An học thâu đêm
==
Phân biệt: 勉強、学習、学ぶ、習う
Tất cả đều là HỌC thì nó có sự khác biệt như thế nào đây nhỉ.
習う場合、教える人の存在が必要になります。 (Trường hợp dùng 習う thì cần thiết phải có sự tồn tại của người dạy)
学ぶ場合、教える人がいなくても独学でもできます。 (Trường hợp dùng 学ぶ thì không nhất thiết cần người dạy, có thể tự học)
勉強するという言葉を使うとき、一般的に「学ぶ」場合だけでなく、商売人が価格を安くする場合も「勉強させていただきます」という使い方をする。(Khi dùng từ 勉強する thì thông thường là không chỉ có trường hợp 「学ぶ」, mà cũng có cả trường hợp người kinh doanh làm rẻ giá cả với cách dùng là: 「勉強させていただきます」
学習するという言葉を使う場合、日々の行動や失敗から学ぶという場合も多い。 (Trường hợp dùng từ 学習する thì cũng có nhiều trường hợp dùng để nói đến việc học được từ những hành động, thất bại hằng ngày)
Xem thêm:
Tổng hợp 63 ngữ pháp tiếng Nhật N4
Từ vựng Katakana N5