Home / Học tiếng Nhật / Phân biệt やっと、ようやく、とうとう、ついに trong tiếng Nhật

Phân biệt やっと、ようやく、とうとう、ついに trong tiếng Nhật

Phân biệt やっと、ようやく、とうとう、ついに trong tiếng Nhật
Cảm ơn CÙNG HỌC TIẾNG NHẬT đã chia sẻ.
Chúc bạn học tốt, thi tốt.

Các từ trên đều giống nhau về mặt ý nghĩa: CUỐI CÙNG, RÚT CỤC

結果が良いか悪いかは話者の価値観によって変わります。なので、満足か不満足で表しました。

例)やっと死んでくれた。やっと潰れてくれた。やっと別れてくれた。

Nhưng kết quả tốt hay xấu thì sẽ tùy thuộc vào quan điểm của người nói mà thay đổi. Vì thế, nó diễn tả sự hài lòng hay không hài lòng.

Vd: Cuối cùng thì (ông ta) cũng đã chết. Cuối cùng (công ty đó) cũng phá sản. Cuối cùng thì cũng chia tay

「やっと」

結果に満足している。苦労した過程を強調する。強い感情。口語。Đang hài lòng với kết quả. Nhấn mạnh nỗ lực mình đã bỏ ra trước đó. Tâm trạng, cảm xúc mạnh. Ngôn ngữ nói.

「やっと~する」の形がある。 Có hình thức: 「やっと~する」

「やっと~した」の形がある。Có hình thức: 「やっと~した」

「やっと~出来なかった」の形はない。 Không có hình thức: 「やっと~出来なかった」

「やっとのことで」の形がある。Không có hình thức: 「やっとのことで」

「ようやく」

結果に満足している。苦労した過程をやや強調する。弱い感情。やや文語的。Đang hài lòng với kết quả. Hơi nhấn mạnh nỗ lực mình đã bỏ ra. Tâm trạng, cảm xúc yếu. Hơi mang tính văn phong viết

「ようやく~する」の形がある。Có hình thức: 「ようやく~する」

「ようやく~した」の形がある。Có hình thức: 「ようやく~した」

「ようやく~出来なかった」の形はない。Không có hình thức: 「ようやく~出来なかった」

「とうとう」

結果に満足している場合も、不満な場合もある。弱い感情。やや文語的。 Cũng có trường hợp đang hài lòng và bất mãn với kết quả. Tâm trạng, xảm xúc yếu. Hơi mang tính văn phong viết

「とうとう~する」の形がある。Có hình thức: 「とうとう~する」

「とうとう~した」の形がある。Có hình thức: 「とうとう~した」

「とうとう~出来なかった」の形がある。Có hình thức: 「とうとう~出来なかった」

「とうとう~してしまう」の形がある。Có hình thức: 「とうとう~してしまう」

 

「ついに」

結果に満足している場合も、不満な場合もある。強い感情。やや文語的。 Cũng có trường hợp đang hài lòng và bất mãn với kết quả. Tâm trạng, cảm xúc mạnh. Hơi mang tính văn phong viết

「ついに~する」の形がある。Có hình thức: 「ついに~する」

「ついに~した」の形がある。Có hình thức: 「ついに~した」

「ついに~出来なかった」の形がある。Có hình thức: 「ついに~出来なかった」

「ついに~してしまう」の形がある。Có hình thức: 「ついに~してしまう」

強さ(Mức độ mạnh)     ついに ⇒ やっと ⇔ とうとう ⇒ ようやく