Ngữ pháp N5 – いつですか [itsudesuka] Cách chia : ~いつですか いつ~ Ý nghĩa, cách dùng : Là một từ để hỏi về thời gian, thời điểm của một sự việc, hoạt động, hành động,…. Thường được dịch là ”Khi nào, bao giờ” Ví dụ お誕生日はいつですか。 O tanjō bi wa i …
Read More »Ngữ pháp
Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 63 : ~Vる・ないようにする ( Sao cho , sao cho không )
Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 63 : ~Vる・ないようにする ( Sao cho , sao cho không ) Giải thích: Cố gắng để , cố gắng không để Ví dụ : 私は肉を小さく切って、子供にも食べられるようにした。 Tôi cố gắng cắt nhỏ thịt ra, sao cho trẻ con cũng ăn được 彼女の機嫌を損ねることはいわないようにした。 Tôi đã luôn chú …
Read More »Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 62 : ~Vるようになる~ ( Bắt đầu …… )
Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 62 : ~Vるようになる~ ( Bắt đầu …… ) Giải thích: Diễn tả việc bắt đầu một hành động, một việc gì đó Ví dụ : 日本語が話せるようになりました。 Bây giờ tôi đã nói được tiếng Nhật 眼鏡をかければ、黒板の字が見えるようになりました。 Nếu đeo kính vào sẽ thấy được chữ ở …
Read More »Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 61 : ~V 可能形ようになる ( Đã có thể )
Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 61 : ~V 可能形ようになる ( Đã có thể ) Giải thích: Diễn tả sự có khả năng, đã bắt đầu có thể làm một việc gì đó Ví dụ : 前はわさびをたべませんでしたが、日本に来てから食べるようになりました。 Trước kia tôi không ăn Wasabi, nhưng từ khi đến nhật tôi đã …
Read More »Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 60 : ~すぎる~ ( Quá )
Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 60 : ~すぎる~ ( Quá ) Giải thích: Biểu hiện sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái. Chính vì thế, thông thường mẫu câu thường nói về những việc không tốt Ví dụ : 太郎、遊びすぎですよ。 Tarou, …
Read More »Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 59 : ~んです~ (Đấy) vì
Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 59 : ~んです~ (Đấy) vì Giải thích: Dùng để giải thích một sự thật hay đưa ra một lý do Ví dụ : どうしたんですか?元気がありませんね Bạn bị sao vậy? Có vẻ không khỏe nhỉ ちょっとかぜなんです。 Tôi hơi cảm どうしてさっき ワンー さんとしゃべらなかったの? Tại sao lúc nảy anh không …
Read More »Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 58 : ~たほうがいい~・~ないほうがいい~ ( Nên , không nên )
Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 58 : ~たほうがいい~・~ないほうがいい~ ( Nên , không nên ) Giải thích: Dùng để khuyên nhủ, góp ý cho người nghe Ví dụ : そんなに病気がだったら、医者に行ったほうがいい。 Bệnh như thế thì nên đi tới bác sĩ 僕が話すより、君が直接話すほうがいいと思う Em nên trực tiếp nói thì tốt hơn anh nói …
Read More »Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 57 : ~ばあいに~(~場合に) Trường hợp , khi
Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 57 : ~ばあいに~(~場合に) Trường hợp , khi Giải thích: Là cách nói về một trường hợp giả định nào đó. Phần tiến theo sau biểu thị cách xử lý trong trường hợp chưa hoặc kết quả xảy ra. Phần đứng trước「ばあい」 là động từ, …
Read More »Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 56 : ~ために~ ( Để , cho , vì )
Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 56 : ~ために~ ( Để , cho , vì ) Giải thích: Mẫu câu này dùng để biểu thị mục đích Ví dụ : 家を買うために朝から晩まで働く。 Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà 疲れをいやすためにサウナへ行った。 Tôi đã đi tắm hơi để giải tỏa sự …
Read More »Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 55 : ~ように ( Để làm gì đó….. )
Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 55 : ~ように ( Để làm gì đó….. ) Giải thích: Động từ 1 biểu thị một mục đích hay mục tiêu, còn động từ 2 biểu thị hành động có chủ ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu hoặc mục …
Read More »