Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp N5 – N のなかで一番 [nonakade ichiban]

Ngữ pháp N5 – N のなかで一番 [nonakade ichiban]

Ngữ pháp N5 – N のなかで一番 [nonakade ichiban]

Cách sử dụng: Dùng trong trường hợp chỉ ra phạm vi để so sánh 3 sự vật trở lên, là hình thức so sánh nhất. Có nghĩa là: Trong số (~ là nhất)

– Ngữ pháp JLPT N5

Dạng sử dụng:

Cấu trúc:

Nの中なかで ~一番いちばん~

Ví dụ:

 三人兄弟さんにんきょうだい中なかでは長男ちょうなんが一番優秀いちばんゆうしゅうです。

Trong số 3 anh em trai, người anh cả là ưu tú nhất.

② 彼女かのじょは三人さんにんの仲なかで一番若いちばんわかいです。

Cô ấy trẻ nhất trong số 3 người.

③ ワインとビールと日本酒にほんしゅの中なかで、ワインが一番好いちばんずきです。

Trong các thứ rượu vang, bia, và rượu sake, tôi thích rượu vang nhất.

④ 君きみは私わたしが知しっている人ひとのなかで、一番責任感いちばんせきにんかんがある人ひとよ。

Cậu là người có tinh thần trách nhiệm nhất trong số những người tôi biết.

⑤ この中なかで一番背いちばんせが高たかい人ひとは誰だれですか。

Trong số này, ai là người cao nhất?

⑥ このプロジェクト、今いままでの仕事しごとの中なかで一番大変いちばんたいへんだ。

Dự án này là vất vả nhất trong số những công việc trước giờ.

⑦ その映画えいがの中なかで一番好いちばんすきなのは、最後さいごのシーンです。

Tôi thích nhất trong bộ phim đó là cảnh cuối.

⑧ このクラスの中なかで一番優秀いちばんゆうしゅうだったのは彼女かのじょでした。

Xuất sắc nhất trong lớp này là cô ấy.

⑨ ゲームの中なかで一番好いちばんずきな曲きょくは何なにですか。

Ca khúc cậu thích nhất trong các game là gì?

⑩ スマホの中なかで一番いちばんいいのはこれです。

Cái tốt nhất trong số các dòng điện thoại thông minh là cái này.