Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp N5 – ~くします | ~にします [kushimasu | ni shimasu]

Ngữ pháp N5 – ~くします | ~にします [kushimasu | ni shimasu]

Ngữ pháp N5 – ~くします | ~にします [kushimasu | ni shimasu]

I. くします/~にします

Cách sử dụng: Là cách nói được sử dụng để nói về việc “làm thay đổi tình hình/trạng thái bằng ý chý của con người/của ai đó”. Thường được dịch là: Làm cho…

-Ngữ pháp JLPT N5

用法:「~くします」「」~にします」は、人の意志で状態を変化させることを言う時に使われる。

Dạng sử dụng:

N します
i-A します
na-A します

Ví dụ []:

① A:今教室(いまきょうしつ)は明(あか)るいですが、寝(ね)るとき、どうしますか。

B:暗(くら)くします

– Bây giờ phòng học thì sáng nhưng khi ngủ ta sẽ làm thế nào?

– Làm cho (phòng) tối.

② ストーブをつけて、部屋(へや)を暖(あたた)かくしましょう。

Chúng ta hãy bật lò sưởi lên để làm ấm phòng.

③ 寒(さむ)い日(ひ)が続(つづ)きます。暖(あたた)かくしてお過(す)ごしください。

Những ngày lạnh sẽ kéo dài. Xin hãy nhớ giữ ấm cơ thể.

④ 字(じ)が小(ちい)さいですから、多(た)きくしてください。

Vì chữ nhỏ nên xin hãy làm to lên.

⑤ このズボン、ちょっと長(なが)いですから、短(みじか)くしてください。

Cái quần này hơi dài nên xin hãy làm ngắn lại.

⑥ 濃(こ)いですから、薄(うす)くします。

Vì đậm nên hãy làm cho nhạt lại.

⑦ 机(つくえ)の上(うえ)をきれいにしました

Tôi đã dọn sạch phía trên bàn.

⑧ 部屋(へや)が汚(きたな)いですね。きれいにしましょう。

Phòng dơ nhỉ. Hãy dọn dẹp cho sạch nào.

⑨ それを大切(たいせつ)にしてください。

Xin hãy xem trọng điều đó.

⑩ 彼女(かのじょ)を大切(たいせつ)にしてください。

Xin hãy yêu quý cô ấy.

⑪ ちょっとうるさいですよ。静(しず)かにしてください。

Hơi ồn đấy. Hãy giữ yên lặng nào.

⑫ この魚(さかな)を刺身(さしみ)にして食(た)べましょう。

Chúng ta hãy làm món sashimi con cá này đi.

⑬ 多(おお)いですから、半分(はんぶん)にして下(くだ)さい。

Vì quá nhiều nên hãy lấy phân nửa thôi.

⑭ 私(わたし)を一人(ひとり)にしておいてください。

Xin hãy để tôi một mình.

⑮ 会議(かいぎ)の時間(じかん)を1時(じ)にしました。

Tôi đã lấy thời gian cuộc họp là 1 giờ.

Nâng cao:

II. Nにします/~ことにします

Cách sử dụng: Là cách nói được sử dụng để diễn tả “lựa chọn/quyết định một cái gì đó/điều gì đó”. Thường được dịch là: Chọn / Quyết định…

Dạng sử dụng:

Ví dụ []:

⑯ A:紅茶(こうちゃ)にしますか、それともコーヒーにしますか。

B:じゃ、紅茶(こうちゃ)にします。

– Anh uống trà đen hay uống cà phê?

– Vậy, tôi chọn trà đen.

⑰ ハンバーガーにしますか、それともポテトにしますか?

Anh lấy hambuger hay khoai tây chiên?

⑱ 今度(こんど)のホテルはどこにしますか。

Khách sạn lần này anh chọn chỗ nào?

⑲ 飛行機(ひこうき)は朝一番早(あさいちばんはや)い便(びん)にします。

Máy bay tôi sẽ chọn chuyến sáng sớm nhất.

⑳ 出発(しゅっぱつ)の日(ひ)は10(とお)日(か)にします。

Ngày xuất phát sẽ lấy ngày 10.

  1. 今日(きょう)はちょっと忙(いそが)しいですから、明日(あした)にします。

Hôm nay vì hơi bận nên hãy để sang ngày mai.

  1. それを一生(いっしょう)の宝物(たからもの)にします。

Tôi sẽ xem nó như báu vật của cả cuộc đời.

  1. 今雨(いまあめ)がひどいので、サッカーの練習(れんしゅう)は午後(ごご)からにします。

Vì giờ trời đang mưa rất dữ dội nên việc tập bóng đá hãy để sang từ buổi trưa.

  1. 今度(こんど)の旅行(りょこう)、行(い)かないことにしました。

Chuyến du lịch lần này, tôi đã quyết định là sẽ không đi.