Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp N3 – もせずに [mosezuni]

Ngữ pháp N3 – もせずに [mosezuni]

Ngữ pháp N3 – もせずに [mosezuni]

Nghĩa: Mà không – Mà chẳng

Cách sử dụng:
+ Là hình thức nhấn mạnh của 「~ずに」(biểu thị ý nghĩa, trạng thái không…), theo sau là một câu có động từ làm vị ngữ.
+ Mang tính văn viết, trong văn nói thì sử dụng 「~もしないで」
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2

Cách chia :

V(ます)+もせずに

1.Dùng để nhấn mạnh ý nghĩa không làm gì đó.

熱なので、夕食もせずにぐっすり寝た。
Netsu na node, yuushoku mo se zu ni gussuri ne ta.
Vì sốt nên đến bữa tối cũng không ăn mà ngủ suốt.

今日は雨が降るので、友達と遊びもせずに家にいた。
kyou ha ame ga furu node, tomodachi to asobi mo se zu ni ie ni i ta.
Hôm nay trời mưa nên không đi chơi cùng bạn mà chỉ ở nhà.

昨日は復習もせずにテストをした。
kinou ha fukushuu mo se zu ni tesuto o shi ta.
Hôm qua không làm cả luyện tập mà vẫn làm bài kiểm tra.

松本君はあいさつもせずに帰った。
matsumoto kun ha aisatsu mo se zu ni kaetta.
Anh Matsumoto về mà đến cả chào cũng không nói.

金子さんは溢した水の掃除もせずに帰った。
kaneko san ha koboshi ta mizu no souji mo se zu ni kaetta.
Kaneko không dọn chỗ nước đổ mà bỏ về.

Chú ý :
もせずに:là cách nhấn mạnh của ずに。Được sử dụng nhiều trong văn viết.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

ずに、zuni
もしないで、moshinaide