Ngữ pháp N2 – も~ば~も | も~なら~も [mo~ba~mo | mo~nara~mo]
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả ý nghĩa ” Nếu N1 cũng thì N2 cũng…”. Nêu ra hai sự việc liên quan tới nhau, có thể là hai sự việc tương phản hoặc tương đồng.
Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~も~ば~も』は、プラスイメージの言葉を重ねて「良い点が多くある」とというときと、マイナスイメージの言葉を重ねて、「悪い点が多くある」と言うときに使われる。何かを言いたいときの理由として提出される場合が多い。また、「いろいろある」という意味を表すこともある。
Dạng sử dụng:
N1も | Vば | N2 | も |
N1も | i-Aいければ | N2 | も |
N1も | n-Aなら | N2 | も |
※ Cũng có hình thức nhấn mạnh là 「~にしても」(ngay cả đối với ai đó thì…)
Cách chia :
N1も+ Thể ば của V, Aい, Aな+ N2も
Ví dụ
あの人は服も汚ければ、髪も長くて、ほんとうにだらしない人だ。
Ano hito ha fuku mo kitanakere ba, kami mo nagaku te, hontou ni darashi nai hito da.
Người đó quần áo thì bần mà tóc cũng dài nữa, đúng là một người nhếch nhác.
彼女はユーモアもあれば、態度も良くて、クラスの中でとても好まれる。
Kanojo ha yūmoa mo are ba, taido mo yoku te, kurasu no naka de totemo konomareru.
Cô ấy vừa có khiếu hài hước mà thái độ cũng tốt nên trong lớp rất được yêu quý.
この店は値段も安ければ、味も美味しいです。
Kono mise ha nedan mo yasukere ba, aji mo oishii desu.
Quán đó giá thành vừa rẻ mà vị cũng ngon nữa.
あの子は頭もよければ、外見もいいし、女の子にとてももてる。
Ano ko ha atama mo yokere ba, gaiken mo ii shi, onnanoko ni totemo moteru.
Đứa bé đó đầu óc cũng thông mình mà ngoại hình cũng đẹp nên rất được con gái yêu thích.
このコートは色が悪ければ、原料もよくないです。
Kono koto ha iro ga warukere ba, genryou mo yoku nai desu.
Cái áo khoác này màu vừa xấu mà nguyên liệu cũng không tốt.
Chúc các bạn học tập tốt.