Học ngữ pháp Tiếng Nhật – Minna no Nihongo Bài 20
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp
20課
1. Thể văn lịch sự và thể văn thông thường :
Trong tiếng Nhật có 2 cách nói: các nói lịch sự và cách nói thông thường.
Các danh từ, tính từ đuôi い , tính từ đuôi な, động từ được sử dụng như vị ngữ của câu mà ta học từ trước đến nay đều được đặt ở cuối câu có です( hoặc các biến thể của です:でした、じゃありません、じゃありませんでした)、ます ( hoặc các biến thể của ます:ました、ません、ませんでした) đi theo sau. Câu văn có tận cùng làです、ますvà các biển thể của chúng được gọi là thể văn lịch sự.
Cho đến bài 19, chúng ta đã học cách chia động từ ở nhiều thể như thể ない、thểた, thể từ điển,…. Các thể này được sử dụng với các nhóm từ ngữ theo sau như:
わたしは すしを たべたいです。
Tôi muốn ăn Sushi.
へやで たばこを すわないでください。
Đừng hút thuốc trong phòng
わたしの しゅみは おんがくを きくことです。
Sở thích của tôi là nghe nhạc
にほんへ いったことが ありません。
Tôi chưa từng đi Nhật.
Các câu văn này cũng là thể văn lịch sự vì có です、ます(ません)ở cuối câu. Tuy nhiên, các động từ ở thể ない,thể た, thể từ điển,.. hoặc các tính từ không có ですở sau vẫn có thể đặt ở cuối câu với chức năng là vị ngữ. Câu văn mà ở cuối câu không có です、ます hay các biến thể của chúng thì được gọi là thể văn thông thường.
(~ください tuy không có です、ます ở cuối câu nhưng vẫn là thể văn lịch sự)
Xem trang sau để hiểu rõ thêm về cách chuyển 1 câu văn từ thể lịch sự sang thể thông thường.
2. Sử dụng thể văn thông thường hay thể văn lịch sự ?
Thể văn lịch sự có thể sử dụng được bất cứ lúc nào, bất cứ đâu và với bất cứ ai. Thể lịch sự được sử dụng nhiểu nhất trong hội thoại hàng ngày giữa những người không phải bạn thân với nhau. Nó cũng được sử dụng khi bạn nói chuyện với ai đó mới gặp lần đầu, với người trên và thậm chí với cả những người cùng độ tuổi nhưng không thân thiết lắm. Thể lịch sự cũng có thể được sử dụng khi ai đó nói với người trẻ tuổi hơn mình hoặc ở cấp bậc thấp hơn mình nhưng không có quan hệ thân thiết. Còn thể văn thông thường thì được sử dụng khi nói chuyện với bạn thân, bạn học hoặc với những người thân trong gia đình.
Cần phải biết rõ mối quan hệ giữa mình với người đang nói chuyện như thế nào( về tuổi tác, về mức độ thân thiết,…) để quyết định khi nào nên sử dụng thể thông thường cho phù hợp. Nếu bạn sử dụng thể thông thường không đúng chỗ thì có thể trờ thành thất lễ nên phải hết sức lưu ý.
Thể văn thông thường được sử dụng phổ biến trong văn viết. Sách, báo, nhật kí,, đều được viết ở thể văn thông thường. Còn hầu hết thư từ đều được viết ở thể văn lịch sự.
3. Hội thoại bằng thể thông thường.
a. Ở thể thông thường, trong câu hỏi, ta thường lược bỏ か đi. Và để thể hiện đó là câu hỏi thì ta sẽ lên giọng ở cuối câu.
例1: A: コーヒーを のむ?( )
Uống cà phê không ?
B: うん、のむ。( )
Ừ, uống.
b. Đối với câu nghi vân danh từ hoặc tính từ đuôi な, thì ngoài か、chữ だ- thể thông thường của です cũng được giản lược. Trong câu trả lời khẳng định, chữ だ ở cuối câu nhiều khi gây cho người đọc cảm giác chói tai, vì vậy, có thể bỏ chữ だ đó đi hoặc thêm một trờ từ cuối câu vào để làm cho âm điệu câu văn trở nên nhẹ nhàng hơn. Con gái thì hầu như không sử dụng だ.
例2: A: こんばん ひま?
Tôi nay có rỗi không?
B1: うん、ひま/ひまだ / ひまだよ。 ( Con trai dùng)
Có, có rỗi.
B2: うん、ひま/ひまよ。( Con gái dùng)
Ừ, có rỗi.
B3: ううん、ひま じゃない。( Cả con gái và con trai đều dùng được)
Không, không rỗi
c. Trong thể văn thông thường, các trợ từ tất yếu có thể được lược bỏ nếu như ý nghĩa của câu đã rõ ràng:
例3: ごはん(を)たべる?
Ăn cơm không?
例4: あした きょうと( へ) いかない?
Ngày mai đi Kyoto không?
例5: この りんご(は)おいしいね。
Quả táo này ngon nhỉ.
例6: そこに はさみ(が)ある?
Ở kia có kéo không?
Tuy nhiên, những trợ từ khác như で、に、から、まで、と,… thường không được lược bỏ bởi vì nếu không có chúng thì ý nghĩa của câu sẽ không rõ rang.
d. Trong thể thông thường, âm い trong “Thể て+いる” thường bị lược bỏ:
例7: A: じしょ、もって(い)る?
Có mang từ điển không?
B1: うん、 もって(い)る。
Có, có mang.
B2: ううん、もって(い)ない。
Không, không mang.
e. けど
けど có chức năng giống が, dùng để nối 2 mệnh đề với nhau( Xem lại chức năng củaが ở bài 8, mục 7 và bài 14, mục 7). Nó thường được sử dụng trong hội thoại.けど có thể đi cùng với cả thể văn thông thường lẫn thể văn lịch sự. Khi đi cùng với thể văn lịch sự, trước けどphải cóです.
例8: A: その カレーライス(は) おいしい?
Món cơm cari kia ngon không?
B: うん、からいけど、おいしい。
Có, hơi cay nhưng mà ngon.
例9: A: すもうの チケット(が) あるけど いっしょに いかない?
Tôi có 2 vé xem Sumo đấy, cùng đi không?
B: いいね。
Hay quá.
例10: かいものをしたいですけど、おかねが ありません。
Tôi muốn đi mua sắm nhưng không có tiền.