Ngữ pháp Mimi kara N2 – Bài 2
13. Ngữ pháp まで (made)
Ý nghĩa 1: Đến cả ~
Cách Dùng 1: (N)/(N + に) + まで
Ví dụ:
午後になって風はますます強くなり、夕方には雪まで降り出した。
Chiều tới gió càng lúc càng mạnh, buổi tối thậm chí còn có tuyết rơi.
この薬は飲んでも効果がないばかりか、深刻な副作用まで出るそうだ。
Uống thuốc này không những không có hiệu quả mà còn gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng.
親友にまで裏切られた。もうだれも信じられない。
Bị cả bạn thân phản bội. Giờ tôi không còn dám tin ai nữa.
50歳になってやっと、夢にまで見たパリに行くことができた。
Sang tuổi 50, tôi cuối cùng cũng đã có thể đến Paris, nơi tôi hằng mơ ước.
Ý nghĩa 2: Làm 1 việc gì đó vượt ra khỏi phạm vi suy nghĩ thông thường (dùng với nghĩa tiêu cực)
Cách Dùng 2:
Vて + まで
N(まで)する
Ví dụ:
新しいテレビがほしいが、借金してまで買おうとは思わない。
Dù là tôi muốn có tivi mới, nhưng cũng không đến mức sẽ đi vay tiền mua.
「あなたは、禁止されている薬物に頼ってまで優勝したいのですか」
“Anh muốn thắng tới mức cậy nhờ thuốc cấm luôn sao?”
登山は私の趣味だが、家族に心配をかけてまでするつもりはない。
Dù leo núi là sở thích của tôi, nhưng tôi cũng không hề muốn khiến gia đình lo lắng.
あのコンサートにはがっかりした。学校をさぼってまで見に行ったのに。
Buổi hòa nhạc đó thật đáng thất vọng. Tôi còn trốn học để đi xem nữa kia mà.
最近は就職活動のために、美容整形までする若者もいるそうだ。
Ngày nay, vì muốn tìm được việc làm mà có những bạn trẻ tìm đến cả phẫu thuật thẩm mỹ.
Luyện tập:でも demo
この問題は易しいから、小学生でもできるでしょう。
Câu hỏi này quá đơn giản, ngay cả học sinh tiểu học cũng giải được.
「のどがかわきましたね。冷たいジュースでも飲みませんか」
“Khát nước quá. Uống chút nước ép lạnh không?”
14. Ngữ pháp でも (demo)
Ý nghĩa: Làm 1 việc vượt ra khỏi phạm vi suy nghĩ thông thường –> mong muốn / ý chí / mệnh lệnh mạnh mẽ
Cách Dùng: Vて + でも
Ví dụ:
どうしてもこの絵がほしい。借金してでも買いたい。
Tôi muốn có bức tranh này bằng mọi giá. Dù có phải vay tiền đi nữa thì tôi vẫn muốn mua.
多少無理をしてでもこの取引を成功させたい。
Dù hơi quá sức một chút, tôi vẫn muốn việc buôn bán này thành công.
法律に反することをしてでも金儲けをしよう、という考えには賛成できない。
Tôi không tán thành với những ý kiến kiếm tiền trái pháp luật.
この仕事は徹夜してでも完成させろと、上司に命じられた。
Tôi bị cấp trên bắt hoàn thành xong công việc này dù có phải thức trắng đêm đi nữa.
15. Ngữ pháp ながら(も) (nagara (mo))
Ý nghĩa: Mặc dù ~ nhưng (ý kiến trái ngược)
Cách Dùng: N/Aい/Aな/Vます(bỏ ます)/Vない + ながら(も)
Ví dụ:
子どもたちは文句を言いながらも、後片付けを手伝ってくれた。
Tụi trẻ dù kêu ca nhưng sau đó vẫn chịu giúp tôi dọn dẹp.
残念ながら曇っていて、初日の出は見られなかった。
Dù có hơi tiếc nhưng cũng do trời nhiều mây nên không thể ngắm cảnh bình minh đầu năm.
「私はもう10年も東京に住んでいながら、まだ一度も東京タワーに行ったことがないんです」
“Tuy đã sống ở Tokyo được 10 năm nhưng tôi vẫn chưa đến tháp Tokyo lần nào”
事情はよくわからないながら、何とかして助けてあげたいと思った。
Dù không biết rõ sự tình nhưng tôi vẫn muốn làm gì đó để giúp anh.
この車は小型ながら乗り心地がいい。
Chiếc xe này tuy nhỏ nhưng lên ngồi rất thoải mái.
警察官でありながら飲酒運転をするとは許せない。
Dù có là cảnh sát đi nữa thì vẫn không thể tha thứ cho hành vi lái xe khi uống rượu.
A氏は若いながらも古い習慣をよく知っている。
Anh A tuy còn trẻ nhưng biết rất rõ những tập quán cổ xưa.
初めて作った料理だが、我ながらおいしくできた。
Tuy món này là lần đầu tiên tôi nấu, ấy thế mà tôi đã có thể nấu ngon đến vậy rồi.
何度も練習しているのに、一向に上手にならない。我ながら情けない。
Đã luyện tập nhiều lần rồi vậy mà vẫn chẳng khá lên được chút nào. Thật xấu hổ với bản thân quá đi.
16. Ngữ pháp さえ…ば/たら (sae…ba / tara)
Ý nghĩa: Chỉ cần như thế –> Điều nói sau sẽ được hoàn thành
Cách Dùng:
A (さえ)/Thể giả định của V、Aい、Aな + ば/たら
Vます(bỏ ます) + (さえ) + すれ(ば)
Vて + (さえ) + いれ(ば)
[N + で/Aい + く/Aな + で] + (さえ) + あれ(ば)Ví dụ:
あとは肉さえ焼けば、夕食の準備は終わりだ。
Giờ chỉ cần nướng thịt lên nữa là chuẩn bị xong bữa tối.
あの子はひまさえあればいつも本を読んでいる。
Đứa bé đó chỉ cần rảnh một cái là lại đọc sách.
天気さえ良かったら、山頂まで行きたかったのだが・・・・・。
Trời đẹp là tôi lại muốn leo lên đỉnh núi, cơ mà…
この国では、まじめに働きさえすれば生活に困ることはない。
Ở đất nước này, chỉ cần làm việc nghiêm chỉnh thì cuộc sống sẽ không có gì khó khăn.
あなたと私が黙ってさえいれば(/黙っていさえすれば)、このことはだれにもわからないだろう。
Chỉ cần tôi với anh không nói thì cũng sẽ không có ai biết được chuyện này.
道が込んでさえいなければ10分ぐらいで着くだろう。
Chỉ cần đường không đông thì cỡ 10 phút sẽ đến nơi.
「あまり辛くさえなければ何でもいただきます」
“Chỉ cần không cay quá thì cái gì tôi cũng ăn”
「体が丈夫でさえあれば、もっと働きたいのですが」
“Chỉ cần cơ thể khỏe mạnh là tôi lại muốn làm việc nhiều hơn”
このコンテストは、20歳以上でさえあればだれでも参加できる。
Từ 20 tuổi trở lên là có thể tham gia cuộc thi này.
17. Ngữ pháp を…として (wo…toshite)
Ý nghĩa: Lấy ~ làm…
Cách Dùng: N(を)N(として)
Ví dụ:
今年1年、大学合格を目標としてがんばるつもりだ。
Năm nay, tôi sẽ lấy đỗ đại học làm mục tiêu để phấn đấu.
大学で異文化交流を目的としたサークルを作った。
Các trường đại học lấy mục đích giao lưu văn hóa để lập ra các câu lạc bộ.
この奨学金は留学生を対象としたものです。
Học bổng này dành cho đối tượng du học sinh.
山田氏を団長とする訪米団が結成された。
Đoàn viếng thăm nước Mỹ được thành lập với trưởng đoàn là anh Yamada.
次の世代のために、一人一人が環境問題を自分の問題としてとらえる必要がある。
Vì thế hệ sau, mỗi người cần phải xem vấn đề môi trường như vấn đề của chính bản thân mình.
18. Ngữ pháp に応じ(て) (niouji (te))
Ý nghĩa: Phù hợp với sự đa dạng, biến đổi
Cách Dùng: N + に応じ(て)
Ví dụ:
本校では学生のレベルに応じてクラス分けを行います。
Trường tôi chia lớp dựa theo trình độ của mỗi học sinh.
学習目的の多様化に応じ、教授法や教材にも工夫が求められる。
Tùy vào sự đa dạng của mục đích học tập mà cần có sự tỉ mỉ trong phương pháp và tài liệu giảng dạy.
非常時には、状況に応じて柔軟に対処することが必要だ。
Trong trường hợp khẩn cấp, tùy vào tình hình mà cần có những cách ứng phó linh hoạt.
最近は電気製品もカラフルになり、好みに応じて色が選べる。
Ngày nay đồ điện rất đa màu sắc, bạn có thể lựa chọn màu sắc tùy theo sở thích của bản thân.
当ホテルでは、お客様一人一人のニーズに応じたサービスを提供いたします。
Khách sạn này cung cấp dịch vụ tùy theo nhu cầu của từng khách hàng.
Ngữ pháp 応じる (oujiru)
Ý nghĩa: Đáp lại những tác động từ sự vật, sự việc khác
Ví dụ:
ボランティアの募集に多くの若者が応じた。
Nhiều bạn trẻ hưởng ứng việc tuyển tình nguyện viên.
注文が殺到し、応じきれなくなった。
Đơn đặt hàng quá dồn dập, tôi không thể nào đáp ứng hết.
19. Ngữ pháp に沿って/沿い (nisotte / soi)
Ý nghĩa: Không tách rời khỏi các tiêu chuẩn hay nguyện vọng của đối phương
Cách Dùng: N + に沿って/沿い
Ví dụ:
線路に沿って5分ほど歩くと、右側に公園があります。
Đi men theo đường ray này cỡ 5 phút là sẽ thấy công viên ở bên tay phải.
受験まであと3ヵ月だ。この計画に沿って勉強しよう。
Còn 3 tháng nữa là tới ngày thi. Phải theo kế hoạch này mà học thôi.
A高校は個性尊重という教育方針に沿い、受験でも面接を重視している。
Trường cấp 3 A tuân theo phương châm giáo dục tôn trọng tính cách mỗi cá nhân, nên ngay cả trong thi cử cũng rất chú trọng việc phỏng vấn.
当旅行社では多くのプランの中から、お客様のご希望に沿ったツアーをお選びいただけます。
Trong số các kế hoạch của công ty du lịch này, khách hàng sẽ chọn ra cho mình 1 tour du lịch dựa trên nguyện vọng của bản thân.
Ngữ pháp 沿う (sou)
Ví dụ:
「ご期待に沿えなくて申し訳ありません」
“Thành thật xin lỗi vì đã không đáp ứng được kỳ vọng của bạn”
海沿いの道にはしゃれたレストランが並んでいた。
Những nhà hàng sang trọng nằm sát nhau dọc theo đường bờ biển.
20. Ngữ pháp をめぐって/めぐり (wo megutte / meguri)
Ý nghĩa: Có nhiều vấn đề, ý kiến xoay quanh đề tài ~
Cách Dùng: N + をめぐって/めぐり
首相の発言をめぐって与野党の意見が対立し、審議がストップした。
Ý kiến các đảng xoay quanh phát ngôn của thủ tướng đối lập nhau, nên họ đã ngưng các cuộc thảo luận lại.
多発する少年犯罪をめぐり、さまざまな意見が出されている。
Có rất nhiều ý kiến xoay quanh việc xuất hiện nhiều tội phạm thanh thiếu niên.
この小説は父親の遺産をめぐる兄弟の争いを描いたものだ。
Tiểu thuyết này khắc họa trận chiến tranh giành tài sản của người cha giữa anh chị em trong nhà.
歌手Aの離婚をめぐっては、いろいろなうわさが流れている。
Có rất nhiều tin đồn xoay quanh vụ ly hôn của ca sĩ A được truyền đi.
Ngữ pháp めぐる (meguru)
Ý nghĩa: Đi vòng quanh
Ví dụ:
池を巡る道
Con đường chạy quanh ao
美術館を巡るツアー
Tour du lịch dạo quanh bảo tàng mỹ thuật
季節が巡る
Các mùa luân phiên nhau.
心臓から出た血液は全身をめぐって、再び心臓に戻ってくる。
Máu từ tim chảy đi khắp cơ thể rồi lại về tim.
21. Ngữ pháp といった (toitta)
Ý nghĩa: Ví dụ như ~
Cách Dùng: N + といった
Ví dụ:
今年の夏は青やオレンジといった、鮮やかな色が流行している。
Hè năm nay thịnh hành các màu sắc nổi bật, ví dụ như cam hay xanh.
この学生寮にはベトナムやインドネシアといった、東南アジアからの学生が大勢住んでいる。
Ký túc xá này có rất nhiều học sinh Đông Nam Á ở, ví dụ như Việt Nam hay Indonesia.
この奨学金を申請するためには、成績証明書や教授の推薦書といった書類が必要だ。
Để đăng ký học bổng này thì cần có những giấy tờ như thư giới thiệu của giảng viên hoặc học bạ.
オーストラリアにはコアラやカンガルーといった、珍しい動物がたくさんいる。
Nước Úc có rất nhiều động vật quý hiếm như Gấu Koala hay Kangaroo.
22. Ngữ pháp てしようがない(しょうがない)/しかたがない (teshiyouganai (shouganai) / shikataganai)
Ý nghĩa: Rất ~ (không thể kiểm soát được). Chủ ngữ là ngôi thứ nhất
Cách Dùng: Vて/Aい-くて/Aな-で + てしようがない(しょうがない)/しかたがない
Ví dụ:
定年退職した父は、「毎日ひまでしようがない」と言っている。
Bố tôi đã về hưu, ông ấy bảo rằng: “Ngày nào cũng rảnh không chịu được”.
試験の間じゅう、教室内を歩き回る先生の足音が気になってしようがなかった。
Trong lúc thi, tôi không sao ngăn mình thôi để ý đến tiếng bước chân đi lại trong phòng của giáo viên.
最近寝不足で、眠くてしかたがない。
Dạo gần đây bị thiếu ngủ nên giờ tôi buồn ngủ không chịu được.
花粉症にかかったらしく、涙が出てしかたがない。
Hình như tôi bị dị ứng phấn hoa, nước mắt cứ chảy mãi không ngừng.
ほしくてしかたのなかったカメラをやっと手に入れた。
Cuối cùng tôi cũng đã có được chiếc máy ảnh mà tôi hằng mong ước bấy lâu.
祖母は孫がかわいくてしようがない様子だ。
Bà tôi dường như rất cưng chiều cháu.
23. Ngữ pháp ぬき(で/に等)/(を)ぬきにして (nuki (de / ni nado) / (wo) nukinishite)
Ý nghĩa: Loại ra, không nói đến
Cách Dùng: N + ぬき(で/に等)/(を)ぬきにして
Ví dụ:
朝食ぬきは体に悪い。
Bỏ ăn sáng không tốt cho cơ thể.
あの映画は理屈ぬきに面白い。
Không nói đến tính logic thì bộ phim đó khá hay.
お世辞ぬきの批評が聞きたい。
Tôi muốn nghe những lời đánh giá thẳng thắn mà không nịnh nọt.
このビルが地震で倒れたのは、手抜き工事のせいだ。
Tòa nhà này bị sụp trong trận động đất là do được xây dựng qua loa.
「冗談はぬきにして、本当のことを教えてください」
“Hãy thôi đùa và cho tôi biết sự thật đi”
「忘年会では仕事の話はぬきにしましょう」
“Đang trong tiệc tất niên thì đừng nói đến công việc”
夏目漱石を抜きにして近代文学を語ることはできない。
Nói về văn học cận đại thì không thể không nói đến Natsume Souseki.
財政問題を抜きにした議論など無意味だ。
Tranh luận mà bỏ qua vấn đề tài chính thì thật là vô nghĩa.
Ngữ pháp 抜く (nuku)
Ví dụ:
歯(/毛/草)を抜く。
Nhổ răng (tóc / cỏ).
ワインの栓を抜く。
Mở nút chai rượu.
袋の中の空気を抜く。
Rút không khí trong túi ra.
力を抜く。
Rút kiếm.
朝食を抜く。
Bỏ bữa sáng.
仕事の手を抜く。
Làm việc qua loa
Xem thêm: Ngữ pháp Mimi kara N2 – Bài 3