Một số mẫu câu tiếng Nhật dùng cho người đi làm, sắp đi làm
Chúc mọi người học tập và thi tốt.
Cảm ơn Fanpage Khám phá cùng tớ đã chia sẻ. fb.com/khamphacungto
———-
Hôm nay mình quay lại với một bài viết tổng hợp một số “tip” nho nhỏ dành cho những bạn đang đi làm, hoặc sắp đi làm, hoặc người phải tiếp xúc với môi trường business cần thể hiện sự “chuyên nghiệp” từ những điều nhỏ xíu ^^
1. Một số từ ngữ không thích hợp => Cách nói thích hợp:
Đừng nói:なるべく早くご回答をお願いします。(Nhờ ông trả lời nhanh cho tôi)
✅Hãy nói rõ thế này:7月23日(木)までにご回答いただければ幸いです。(Rất mong ông trả lời cho tôi trước ngày 23/7)
Không nói OK:ABCの件、OKです。
✅Hãy nói thế này:ABCの件、問題ありません。
Không dùng 了解 đối với khách hàng (và cũng không dùng từ này đối với cấp trên nhé). Cách dùng đúng là:
✅承知いたしました。
✅かしこまりました。
2. Khi gửi mail có đính kèm file thì nhớ phải thông báo trong mail là có gửi kèm file. Không được mặc định là đối phương nhìn thấy file đính kèm là sẽ tự mở ra luôn.
Vì đổi ngược lại nếu mình nhận được mail có file đính kèm mà đối phương chả nói gì thì cũng sợ đó là virus không dám mở ra/ không để ý là có attach file,…
3. Trường hợp gửi mail cho cả phòng ban/team thì chào thế nào?
ご担当者各位
開発部各位
。。。
4. Trường hợp gửi mail cho 2 ~ 3 người: viết tên lần lượt, lưu ý viết tên người có chức vụ cao nhất trước
5. Trường hợp nếu có CC cho một nhân vật rất erai thì nên chào người đó nữa nhé:
〇〇様
(CC:△△部長)
6. Khi nhờ đối phương confirm, phải nói rõ confirm cái gì, confirm để làm gì. Tránh trường hợp lúc nào cũng chỉ 確認をお願いします
✅~と理解していますが、宜しいでしょうか。(đang hiểu như thế này, nhờ ông confirm xem hiểu vậy là đúng hay sai)
✅~を提案しております。如何でしょうか。(đề xuất cách làm như thế này, nhờ ông confirm xem có ổn không)
✅問題ないかをご確認いただけないでしょうか。/ 誤りがないかをご確認いただければ幸いです。(tài liệu này nhờ ông kiểm tra xem có sai chỗ nào không)
7. Đối ứng mail trường hợp khẩn cấp:
a. Gửi mail nhầm cho người khác => nhờ người đó xóa mail đi
✅大変勝手なお願いではございますが、当該メールを削除していただけますと幸いです。
b. Viết nhầm tên đối phương (nhầm kanji), viết nhầm tên dự án (tự nhiên run tay gõ sai), viết nhầm tên công ty
✅先程。。。を書き間違いますして、大変申し訳ございません。
今後は二度と同様のミスが無いよう、
十分注意いたしますので、どうかご容赦ください。
c. Nội dung mail có sai sót
✅先ほどお送りしたメールには誤りがありまして、訂正させていただきます。
d. Gửi nhầm file đính kèm (ví dụ gửi nhầm file có nội dung chưa được sửa)
✅先ほどお送りした添付ファイルですが、〇〇に誤りがございました。
誠に申し訳ございません。
お詫びの申しようもございませんが、取り急ぎ、内容を修正して再送いたします。
(添付ファイル:△△.doc)
お手数をおかけして恐縮ですが、
先ほどの誤記のあるファイルは削除をお願いいたします。