Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 46 : ~たところ~ ( Sau khi , mặc dù )
Giải thích:
Diễn tả sau khi làm việc gì đó thì có kết quả như thế nào
Diễn tả kết quả ngược lại kỳ vọng, dự báo.
Ví dụ
教室に行ってみたところが、学生は一人も来ていなかった。
Khi tôi tới phòng học xem sao thì chưa có học sinh nào tới cả.
先生にお願いしたところ、早速承諾の返事をいただいた。
Khi tôi ngỏ ý nhờ thầy thì được thầy chấp thuận ngay
食事をしたところ、お腹が痛いしました。
Sau khi ăn cơm thì tôi bị đau bụng
駅の遺失物係に問い合わせたところ、届いているとのことだ。
Khi tôi liên lạc với bộ phận lo chuyện thất lạc hành lí thì được biết hành lí đã được chuyển đến nơi rồi