Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 42 : ~てある ( Có làm gì đó )
Giải thích:
Mẫu câu này thể hiện trạng thái của chủ thể N, thường được dùng khi ai đó trong quá khứ đã tác động lên chủ thể N, thông qua việc thực hiện hành động Vて, kết quả của hành động đó vẫn đang lưu giữ ở hiện tại.
Ví dụ :
机の上に本が置いてあるです。
Trên bàn có cuốn sách
黒板に英語”Goobye” と書いてあった。
Trên bảng có viết chữ “Goobye” bằng tiếng Anh
起きてみると、もう朝食が作って会った
Khi tôi thức dậy thì bữa sáng đã chuẩn bị sẵn rồi
窓が開けてあるのは空気を入れ替えるためだ。
Cửa sổ mở sẵn là để cho thoáng khí
冷蔵庫に果物が入れてある。
Trong tủ lạnh có trái cây
Chú ý:
Vて là tha động từ
Vてあるchỉ là mẫu câu miêu tả trạng thái của sự vật là như thế, người nói chỉ đang miêu tả trạng thái.
Không dùng Vてある để miêu tả trạng thái của những chủ thể to, khó di chuyển như tòa nhà…