Home / Ngữ pháp / Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 13 : ~しか~ない ( Chỉ )

Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 13 : ~しか~ない ( Chỉ )

Mẫu câu ngữ pháp N4: Câu 13 : ~しか~ない ( Chỉ )

Câu 13. ~しか~ない: Chỉ ~

Giải thích:

「し か」 được dùng sau danh  từ, lượng  từ v.v…, và vị ngữ của nó luôn ở thể phủ định. Nó nhấn  mạnh  phần  đứng  trước, giới hạn phần  đó và phủ định những nội dung  khác  còn lại. Nó thay thế cho các  trợ từ 「が」, 「を」và được thêm vào sau các trợ từ khác.  Khác với 「だけ」được dùng với sắc thái khẳng  định thì 「しか」được dùng với sắc thái phủ định.

Ví dụ:

朝はコーヒーしか飲まない。
Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê mà thôi

10分しか待てません。
Tôi chỉ có thể đợi 10 phút mà thôi

こんなことは友達にしか話せません。
Những chuyện như thế này chỉ có thể nói với bạn bè mà thôi

あそこの店は6時までしかやっていない。
Mấy tiệm ở khu vực đó chỉ mở cửa tới 6 giờ

この映画は18歳からしか見ることはできない。
Bộ phim này, phải 18 tuổi trở lên mới xem được.