Luyện dịch tiếng Nhật – Bài 14 笑の効果
Đây là tài liệu được trích từ giáo trình New Approach Japanese
第十四課 対比 。 逆接 (2) 笑の効果
私は小さいころから写真のときに「チーズ」と言わされるのが嫌だった。周り人はみんないい笑顔を作っている。一方、私は笑顔を作るのが苦手で、ニコニコではなく、にやにやした顔になってしまう。それが嫌で写真のときにはいつも無愛想になってしまうのだ。面白いくないのに笑顔作るなんてとてもできないことだと思っていた。ところが、最近笑には実は不思議な力が隠されていることが分かり、これまでの考え方を変えなければいけないと思った。
こんな実験をしたらしい。落語や漫才などを見て笑ってもらう。そしてみる前と見た後の血液をとり、その中にあるNK細胞の数が増えているかどうか調べる。この細胞ウイルスやガン細胞を殺す働きをするらしい。その結果は、全体を見ると、NK細胞の数が増えた人は約7割だったのに対して、減った人は約3割だった。さらに対象をおかしくて思い切り笑った人だけに限ると、そのは8対2になったそうだ。つまり、笑うことによって体の免疫力高まり、ガンにかかりにくなることが確認されたのだ。
また、別の実験では、たとえ楽しいことがなくても、笑顔を作ることによって楽しいという気分になれることもわかった。そして、楽しい気分になれば本当に笑った時似た結果が得られるらしい。昔から「病が気カラ」とか「笑う門に福来る」ということわざがあるがどうやら本当だったようだ。
Hồi còn nhỏ, mỗi lần chụp hình người cầm máy hô lên ” 2,3 cười nào” tôi thấy rất khó chịu. Mọi người xung quanh đều tươi cười. Riêng tôi tạo dáng với gương mặt rạng rỡ thật khó khăn, không phải là tươi cười mà là cười toe toét thì đúng hơn. Vì rất ghét điều đó nên khi chụp hình là mặt tôi lại sưng sỉa lên. Chẳng thú vị chút nào nhưng không hiểu sao tôi không thể tươi cười nổi.
Có một thực nghiệm thế này. Xem truyện cười và phim hài rồi cười lên. Tiếp đó, tiến hành lấy máu ở hai thời điểm trước và sau khi xem, và kiểm tra xem trong đó tế bào Natural killer (NK) có tăng lên không. Tế bào NK có chức năng tiêu diệt tế bào ung thư và những tế bào nhiễm virut. Xem kết quả, số người có lượng tế bào NK tăng chiếm 7% trái ngược lại số người có tế bào NK giảm chỉ khoảng 3%. Thêm nữa, nếu giới hạn trong những đối tượng thực sự thấy buồn cười thì tỉ lệ là 8/2. Tóm lại, việc nhờ nụ cười mà khả năng miễn dịch của cơ thể tăng lên, phòng ngừa được bệnh ung thư đã được làm rõ.
Tại một thực nghiệm khác, dù chẳng có việc gì đáng cười nhưng với việc biểu cảm sự vui vẻ trên khuôn mặt cũng có thể khiến cho tâm trạng trở nên vui vẻ. Và nếu tâm trạng vui vẻ, thì nó cũng có hiệu quả như khi ta thật sự cười vậy
Từ ngày xưa đã có những câu tục ngữ như là ” Bệnh tự trong tâm mà ra” hay là “Nụ cười là cửa ngõ của thiên đường” có vẻ như đó là sự thật chăng!
Xem thêm: Luyện dịch tiếng Nhật – Bài 13 子供の時の夢