Home / Học tiếng Nhật / Kính ngữ trong tiếng Nhật

Kính ngữ trong tiếng Nhật

[KÍNH NGỮ – 敬語]

Tiếng Việt ở dưới 👇🏻

大辞林 第三版によると敬語とは「聞き手や話題にのぼっている人物・事物に対する話し手の敬意を表す言語的表現。日本語の敬語には、聞き手・話題に対して話し手の敬意を表現する「尊敬語」「謙譲語」と、聞き手に対して話し手の敬意を直接に表現する「丁寧語」とがある。 → 尊敬語 ・謙譲語 ・丁寧語」という。

*尊敬語:目上の人に対して、敬って相手の立場を上にする言い方です。

*謙譲語:自分や身内の立場を低めることで、相手を敬う言葉です。

敬語は下記のように5種類があります。

尊敬語は、ビジネスでは上司や社外の人に対して使うので知っている人が多いと思いますが、丁重語は言葉として知っていても、使い方がよくわからないと思っている人が多いかもしれません。謙譲語が[謙譲語と丁重語]に分かれて、どちらも自分側のことに使いますが”敬意を払う人”が違います。

*尊敬語:相手側の行為などについて述べ、その人物を立てます。
「言う→おっしゃる」のように決まった言いまわし(特定型)に置き換えるか、「お(ご)〜になる」など定型パターンを使います。

*謙譲語1:自分側の行為などについて述べ、その行為が向かう先の人物を立てます。
「行く→伺う」のように特定型に置き換えるか、「お(ご)〜する」など定型パターンを使います。
させていただきます(する)
申し上げます(言う)
伺います(行く、来る)
おります(いる)

*謙譲語2:(丁重語) 自分側の行為など丁重に述べることで、聞き手に敬意を払います。
「行く→まいる」のように特定型に置き換えるか、「いたす」を加えます。
いたします(する)
申します(言う)
参ります(行く、来る)

*丁寧語: 聞き手に対して丁寧述べる言葉です。 自分側のことにも、相手側のことにも使えます。
語尾に「です」「ます」または「ございます」をつけます。
例:約束がある→約束があります
こちらです→こちらでございます

*美化語:ものごとを美化して述べる言葉。 敬意を含まない場合でも使います。
接頭語として「お」や「ご」をつけます。
例:菓子→お菓子/酒→お酒/祝儀→ご祝儀

Trên đây là cách sử dụng kính ngữ ở các dạng : (Theo định nghĩa của từ điển 大辞林 tái bản lần thứ 3)

Tôn kính ngữ (尊敬語・そんけいご) : dùng với cấp trên, với đối tác (người ngoài công ty, khách hàng) để thể hiện sự tôn trọng đối phương ( hành động của đối phương).

☆Khiêm nhường ngữ (謙譲語・けんじょうご) : Có 2 loại

★謙譲語I : Hành động từ phía bản thân mình hướng tới đối phương hoặc một người thứ 3 nào đó về sự vật sự việc thể hiện sự tôn trọng địa vị của họ.
★謙譲語II : Nói về hành động của bản thân mà người nghe có địa vị cao hơn người nói.

☆Thể lịch sự (丁寧語・ていねいご) : dùng cho cả hành động của đối phương và bản thân (です・ます).

☆Còn một dạng nữa cũng được liệt kê vào kính ngữ đó là cách thêm 「ご 」hoặc 「お」vào danh từ để tăng tính lịch sự cho từ đó hay nói theo tiếng Nhật là mĩ hoá ngôn từ.

Nói tóm lại, kính ngữ nói là khó, nhưng nếu để ý tới cách dùng, phân biệt được đối với ai, khi nào dùng kính ngữ thì nó sẽ không còn khó nữa!

Đối với bất kì ai cũng vậy, khi học tiếng Nhật hãy chú ý tới kính ngữ, tới việc giữ phép lịch sự, bởi người Nhật họ rất để ý những điểm liên quan tới lễ nghi, tới phép tắc. Cứ là người gặp lần đầu, là người lớn hơn tuổi, là tiền bối, là cấp trên hay khách hàng, đối tác thì đều phải chú ý tới kính ngữ (ở đây bao gồm cả thể lịch sự です・ます).

Một lời khuyên chân thành tới các bạn mới học tiếng Nhật là hãy cố gắng sử dụng thể 丁寧語(です・ます)với giáo viên, với người lớn hơn tuổi, người gặp lần đầu… bởi sử dụng được thể đó sẽ giúp ích rất nhiều trong giao tiếp, trong những bài thi nói, diễn thuyết của các bạn!

Thể từ điển sẽ rất thích hợp khi nói chuyện với những người thân thiết như bạn bè, người đồng trang lứa và thực sự cần thiết khi các bạn viết luận văn, báo cáo.

📝 Có một điều chú ý nhỏ về khái niệm 普通形 và 辞書形 cho những bạn mới học nhé

辞書形 có nghĩa là từ được ghi trong từ điển
Động từ 「のむ」「たべる」「する」「くる」..
Tính từ đuôi い「さむい」「あつい」..
Tính từ đuôi な「しずか」「きれい」..
Danh từ「手」「学生」..

普通形 thể thông thường (ngắn) của các loại từ
Động từ 「のむ、のまない、のんだ、のまなかった」..
Tính từ đuôi い「さむい、さむくない、さむかった、さむくなかった」..
Tính từ đuôi な「しずかだ、しずかじゃない、しずかだった、しずかじゃなかった」..
Danh từ「がくせいだ、がくせいじゃない、がくせいだった、がくせいじゃなかった」..

Khi sử dụng thể của từ, các bạn phải chú ý tới tính xuyên suốt, ví dụ viết văn ở trường nếu dùng thể ngắn thì thống nhất từ đầu tới cuối dùng thể ngắn, chứ không phải là vài câu đầu viết thể ngắn, vài câu giữa làm ít thể lịch sự, xong vài câu cuối đan xen cả ngắn cả lịch sự! Tiếp theo nữa là xác định đối tượng để mình sử dụng từ, thể của từ sẽ ổn hơn vì đó cũng là một phần của kĩ năng giao tiếp.

Kính ngữ cũng như cách sử dụng thể của từ không đáng sợ như các bạn nghĩ nếu như chúng ra biết khoanh vùng đối tượng, biết phân loại từ ngữ thì mình nghĩ “dăm ba” cái kính ngữ này cũng qua hết! Hihi

Chúc các bạn học tốt nhé! 🥰


Cảm ởn bản Cao Kieu Nga đã chia sẻ.
Link fb: https://fb.com/kieunga.mina