Khẩu ngữ mà người Nhật thường sử dụng
おめでとう。 (Omedetou.) : Chúc mừng…. (sinh nhật, tăng lương, kết hôn…)
すみません。(Sumimasen.) : Tôi xin lỗi.
おだいじに。(O daiji ni.) : Chúc ông (bà) sớm khỏi bệnh.
おやすみ。(Oyasumi.) : Ngủ ngon
おもしろいね。(Omoshiroi ne.) : Thú vị đó.
かっこいいな!(Kakkoii na.) : Cool quá, ngầu quá…
おあいできてうれしいです。(Oaidekite ureshii desu.) : Rất vui gặp anh chị.
いろいろめいわくを挂けました。(Iroiro meiwaku wo kakemashita.) : Làm phiền ông/ bà/ ngài nhiều rồi ạ.
おやくそくでしょうか? (O yakusoku deshou ka?) : Ông/ bà có hẹn trước không?
おそまつさまでした。(Osomatsusamadeshita.) : Đã không tiếp đãi ông/ bà chu đáo.
お体にきをっけてください。 (Okarada ni ki wo tsukete kudasai.) : Giữ gìn sức khỏe.
お待ちください。: (Omachi kudasai.) : Xin đợi một lát.
お待たせして申し ありません。(O matase shite mōshi arimasen.) : Xin lỗi đã để ông/bà/ngài đợi lâu như vậy.
おいそがしいところをどうも。(Oisogashii tokoro wo doumo.) : Cảm ơn ông/ bà bận rộn như vậy nhưng vẫn dành chút thời gian cho tôi.
あいてる?: Bạn rảnh không/ bạn có thời gian không.
あきちゃった。: Chán rồi, ngán rồi
あけましておめでとぅ。: Chúc mứng năm mới/ năm mới vui vẻ
あげる。: Tặng bạn
あせらないで。: Đừng vội/đừng nôn nóng/ làm gì vội vàng vậy
あたった。: Đánh trúng rồi
あたりまぇのことだ : Việc nên làm mà
あつ。: a!
あった : Có rồi!
あっかましい。 : Mặt dày
あとでまたおでんゎします。: Lát nữa sẽ gọi điện cho bạn
あなたと关系ない。: Không liên quan gìđến cậu.
あたなたに关系あるの?: có liên quan gì đến cậu à?
あなたね!: cậu à, thật là…!
あなたもね。: cậu cũng thật là!
あのぅ : cái đó…
あほぅ。: hâm hâm, mách, chập mạch
あほくさい。: ngu, ngốc,bờm
あまり突然のことでびっくりしちゃった。: Việc này xảy ra đột ngột khiến người ta ngạcnhiên.
あやしいやつだな。: con ngườinày thật là! (chỉ con trai)
あら。: trời ơi!
ありがとぅ。: cảm ơn nhiều
ありそぅな事だね。: Chuyện thường ý mà!
あるよ。: có chứ
あれ! : ai da!
あんのじょぅだ. : Không ngoài dự tính
いいにおい。: thơm quá!
いいぇ けっこぅです。: Không cần nữa
いいがいがない。: Nói cũng như không
いいがたいね。: rất…
Xem thêm:
Cách nói “TÔI XIN LỖI” bằng tiếng Nhật
Cách Xưng Hô trong tiếng nhật