Danh ngôn tiếng Nhật hay
★1.人間関係の一番の敵は「無理をする」こと。無理をして他の人に合わせていると、絶対に良くないと思うな~。他人なんてしょせん他人だから、あなたのことをそんなに真剣に考えていないもんだよ
人間関係:にんげんかんけい:Mối quan hệ
敵:てき:kẻ thù
無理:むり:Quá sức, vô lý
真剣:しんけん:Nghiêm túc
他人:たにん:Người khác
Kẻ thù lớn nhất trong các mối quan hệ chính là “Sự miễn cưỡng”. Miễn cưỡng qua lại với ai đó, tôi nghĩ tuyệt đối không nên. Người ngoài vẫn là người ngoài họ sẽ không nghiêm túc nghĩ cho bạn đâu.
★2.涙で目が洗えるくらい
いーぱい泣いた女の人は視野が広くなれるの!
だからね、いっぱい泣いてもいいんだよ?
視野:しや:Tầm hiểu biết, tầm mắt
洗う:あらう:Rửa
Nước mắt có thể rửa sạch đôi mắt đấy. Những cô gái khóc thật nhiều thì tầm nhìn sẽ rộng lớn hơn! Chính vì vậy, hãy cứ khóc thật nhiều đi
★3.優しい人には二種類いるの。
「強いから優しい」人と、
「弱いから優しいフリをしている」人と。
見分けられるかな?
種類:しゅるい:Loại
フリをする:Giả vờ
見分ける:Phân biệt
Người tốt cũng có 2 loại đấy. “Vì họ mạnh mẽ nên họ tốt với mọi người” và “Vì họ yếu đuối nên họ giả vời tốt với mọi người”. Bạn có phân biệt được những người đó không
★4.人は必要な時に必要な人と出逢うもんだよ!
必要:ひつよう:Cần thiết
出逢う:であう:gặp gỡ
Trong chúng ta ai cũng có cái gọi là Đúng người đúng thời điểm cả đấy!
★5.がっかりした時はね、
相手を責めるんじゃなくて
期待しすぎた自分を責めるべきだよ!
がっかりする:Thất vọng
責める:せめる:Trách móc
期待:きたい:Kì vọng
Vるべきだ:Nên làm gì đó
Khi bạn thất vọng, bạn đừng oán trách người khác mà hãy trách bản thân mình quá hy vọng
★6.いてほしい時に 横にいないの
辛い時に側にいないの
悲しい時に隣にいないの
そんなもんだよね
側:そば:Bên cạnh
隣:となり:Bên cạnh
Khi bạn muốn người ta bên cạnh thì họ không có ở đó
Khi bạn đâu khổ cũng không thấy người ấy đâu
khi bạn buồn thì người ta cũng không xuất hiện
Cuộc đời đôi khi vậy đó
★7.「もういい」は全然良くない時
「どーでもいい」はどーでもよくない時
「好き?」の質問は言葉が不足してる時
「大丈夫」の言葉は心配させたくない時
「ごめんね」は素直になりたい時
分かって欲しい言葉があるの
気付いて欲しい言葉があるの
質問:しつもん:Câu hỏi
不足:ふそく:Không đủ
素直:すなお:Thành thật, trung thực
心配:しんぱい:Lo lắng
“Quá đủ rồi” Là khi em cảm thấy tồi tệ nhất
“Sao cũng được” Là khi em thấy sao cũng không được
Khi em hỏi “Anh yêu em không” là khi em cần một lời nói
“em ổn mà” Là khi em không muốn anh lo lắng
“em xin lỗi ” Là khi em muốn thành thật
Em muốn anh hiểu ngôn từ của em
Em muốn anh để ý, ngôn từ của em là vậy đó
★8.どれだけ可愛い人よりも、
どれだけカッコいい人よりも、
どれだけ頭が良い人よりも、
どれだけ面白い人よりも、
どれだけ優しい人よりも、
どれだけお金を持ってる人よりも、
何でもない話を笑って聞いてくれる人がいいよね
どれだけ:Đến chừng nào
かっこいい:Ngầu, cá tính
Hơn cả những cô gái dễ thương kia,
Hơn cả người cá tính kia,
Hơn cả những người thông minh kia,
hơn cả những người vui tính kia,
Hơn cả những người tốt bụng kia,
Hơn cả những người giàu có kia,
Chỉ cần người có thể cười với câu chuyện không đầu không đuôi của tôi là đủ rồi
★9.付き合う理由なんて
なんだっていいんじゃないかな。
隣にいてほしい。
ただそれだけだっていいじゃん
付き合う:つきあう:Quen biết, qua lại
Vてほしい:Muốn ai đó làm gì
Lý do mà chúng ta quen nhau ư, Là gì mà chẳng được. Chỉ là muốn ở bên cạnh nhau, nhiêu đó là quá đủ rồi
★10.人は、短所で愛されるんだよ。
本当に弱いところを見れたとき、
お互いの愛が深まる。
だから、
好きな人の前で完璧じゃなくていい。
弱くてもいいよ
短所:たんしょ:
お互い:おたがい:
完璧:かんべき:
Mọi người được yêu mến vì những điểm yếu của họ đấy
Khi bị nhìn thấy điểm yếu thật sự, là khi tình yêu của cả hai rất đậm sau
Chính vì vậy
Bạn không nhất thiết phải trở nên hoàn hảo trước mặt người bạn thích.
Bạn cứ yếu đuối đi
★11.笑顔を絶やさない女性は、
印象に残るよ
笑顔:えがお:Tươi cười, nụ cười
絶やす:たやす:Tiếu diệt, diệt trừ, loại bỏ
印象:いんしょう:Ấn tượng
Người con gái luôn tươi cười, ấn tượng của cô ấy sẽ còn lại mãi.
★12.あなたを愛する男性はね、
どんなに状況が悪くても
絶対にあなたを離さないの。
あなたを本当に愛する女性はね、
どんなにあなたに怒ってても、
ずーっとあなたのそばにいるよ!
状況:じょうきょう:
離す:はなす:
Nếu là người đàn ông yêu bạn thật lòng, thì dù trong hoàn cảnh tồi tệ đến mức nào, anh ấy tuyệt đối không bỏ rơi bạn
Nếu là người con gái yêu bạn thật lòng, Dù bạn có giận dữ đến mức nào thì cô ấy cũng sẽ mãi bên cạnh bạn
★13.本当の友達はね、あなたの
一滴目の涙を見て
二滴目をぬぐって
三滴目を止めて
四滴目を微笑みに変えてくれる人だよ
一滴:いってき:1 giọt
涙:なみだ:Nước mắt
拭う:ぬぐう:Lau, phủi
微笑み:ほほえみ:Nụ cười
Người bạn thật sự của bạn là: Người nhìn giọt nước mắt đầu tiên rơi, Lau khi giọt thứ hai rơi, Ngăn không giọt thứ ba rơi Và biến giọt nước mắt thứ 4 thành nụ cười
★14.人生にリセットボタンは 無いけれど、
スタートボタンは
何回押してもいいんじゃないかな(^3^)?
リセットボタン:Nút cài đặt lại
スタートボタン:Nút khởi động
押す:おす:Bấm, ấn
Tuy cuộc đời không có nút reset,
Nhưng nút Start, bạn có thể bấm bao nhiều lần cũng được