(Bài dịch mẫu Nhật – Việt) Đàm phán thương mại – 商談
商談
① 商品説明
A:それでは早速ですが、先日お電話でお話しました私どもの新しいコーヒーメーカーのサンプルをお持ちしましたので、ご覧いただけますか。
B: ええ、拝見させていただきます。
A:こちらでございます。
B:かなり大きいんですね。
A:ええ、こちらの特徴は、なんと言っても、一度に12杯分のコーヒーが入れられるという点にございます。それに、普通のコーヒー以外にも、いろいろお使いいただけるようになっております。
B:とおっしゃいますと。
A:例えば、カプチーノやエスプレッソなども入れられます。
B:はあ、それはいいですね。それで、価格はどうなんでしょうか。
A:価格は、現在お使いいただいているものと変わりはありません。ただ、今回お持ちしたものは、従来のものと違って、海外で生産されております。
B:そうですか。あのう、実際にこれでコーヒーを入れてみたいんですが…
A:ああ、そうですね。そういたしましょう。
② 契約交渉
A:では、契約内容の詳細についてご意見を伺いたいのですが…
B:ええ。
A:まず、私どもの提示させていただいた価格についてはいかがでしょうか。
B:ええ、まあ妥当な線だと思います。これで結構 です。
A:それはありがとうございます。で、契約の期間なんですが。
B:ええ。
B:契約期間は3年ということでいかがでしょうか。
A:そうですねえ。ちょっと長いように思われるんですが…
B:そうですか。私どもとしましては、一応、3年以上を原則としておりまして…
B:ああ、そうですか。
A: 3年未満ということになりますと、価格などの面で多少変わってきてしまいますが…
B:なるほど。では、この点に関しましては、もう少し検討させていただけませんでしょうか。
B:そうですか。
A:ええ、私の一存では、ちょっと決めかねますので。
B:わかりました。
③ キャンペンの打ち合わせ
A:新製品キャンペンの企画案につきましては今月中にお持ちするということで…
B:ええ、私どもといたしましても、そうしていただけるとありがたいのですが。
A:それで、キャンペンの場所の件なんですが…
B:その件につきましては、できるだけ多くの場所でやりたいと思っています。
A:具体的に何ヶ所ぐらいとお考えですか。
B:そうですねえ。それがまだはっきり決まっていないので、即答いたしかねますが、決まり次第ご連絡いたします。
A: そうですか。まあ、できるだけ早く場所をおさえなければなりませんからね。
B:おっしゃる通りでございます。こういうことは、タイミングが大切ですから。
A:では、場所に関してましては、後ほどご連絡いただくということで…
B:そうですね。
④ 食品の共同開発
A: こちらのグラフをご覧ください。これは高齢者人口の変化を示したものです。このグラフからもお分かりのように、高齢者人口の割合は増え続けており、今後もこの傾向は続くと言えるでしょう。また、こちらのアンケート調査をご覧ください。これは40代の男女1000人を対象に、『老後の生活で不安なこと』についてアンケート調査をしたものです。その中でも『食生活』について不安に感じている人の割合は全体の85%にも達し、非常に高いということが言えます。ですから、高齢者向けの食品を共同開発していけば、ビジネスになると思いますが…
B:おっしゃる通りなんですが、高齢者は経済的には不安定なので、必ずしも購買力が高いとはいえないのではないかと…
A:はあ、そうですか。
B:私どもといたしましては、競合はありますが、購買力のある20代の一人暮らしをターゲットとしたインスタント食品の開発に今後も力を入れていきたいと思っております…
A:まあ、おっしゃることはよくわかりますが、今後10年先、20年代のことを考えると、若者向けの食品開発ばかりしているわけにはいかないように思われますが…
B:まあ、そうかもしれません。
⑤ 新商品の売り込み
A:ちょっとご覧頂きたいんですが、ここに昨年実施した「こんなものがほしいベストテン」の結果がございます。これは新商品の開発のために、ユーザー1万人を対象として行った調査の結果でございます。
B:それは、新しいニーズの調査をやってみたということですね。
A:はい。それで、この調査結果からおわかりのように、立体テレビが断然トップになっております。
B:そうですね。
A:特によく見ていただきたいのは、2位の携帯テレビ電話を25%も引き離しているということでございます。このように立体テレビは、何よりもお客様に喜んでいただけると言ってよろしいかと思いますが。
B:それはそうですね。
A:当社ではこうした消費者の声をもとに、この立体テレビを開発、完成させました。このパンフレットをご覧の上、ぜひこの商品を御社で扱っていただきたいんですが…
B:じゃあ、詳しく説明をうかがいましょう。
⑥「マイティークッカー」の売り込み
A: すみません。お待たせしまして。
B: いえいえ。それで、早速ですが、当社の開発しました、材料を入れて料理名を入力すれば、料理ができあがる「マイティークッカー」を販売していただく件、いかがでしたでしょうか。
A: そのことですが、当社としては、もう少し価格を下げていただければと思うんですが。
B: いやあ、でも他社の商品と性能を比較して頂ければ、高くはないように思われますが…最近の消費者は、性能が優れているものを何よりも求めているようです から。
A:そうかもしれませんが、この価格ですと、なかなかねえ…
B:先日ご覧いただいたように、性能のよさを考えますと、お買い得の商品だと思います。その点は十分ご理解いただけたという自信がございますが。
A:そうですねえ。
B:見る目がある御社のことですから、この商品の将来性はよくお分かりになっていると確信しておりますが…
A:まあ、それは、ねえ。
B:御社のようなところには、こうした商品こそ必要だとお考えになりませんか。
A:それは言えるかもしれません。この価格でもやむをえないということですか。よくわかりました。
⑦ 請求書に関するクレーム
A:第一印刷の上山ですが、吉田さん、いらっしゃいますか。
B:はい、吉田です。いつもお世話になっております。
A:こちらこそ。あの、ひとつ確認したいことがあるんですが。御社の支払いは、月末締めの翌月未払いでしたね。
B:ええ、さようでございますが。
A:新型テレビTV-2000の取り扱い説明書印刷代の件なんですが、2月3日付けで請求書をお送りしたんです が、4月5日現在まだお支払いいただいていないようなんですが…
B:そうですか。それは申し訳ございません。早速、経理課に問い合わせまして、折り返しお電話いたします。請求書番号がかわりますでしょうか。
A:えーと、S-560です。
B: S-560 ですね。
A:ええ、そうです。お電話は今日の午後2時までにお願いできますか。それ以降ですと社を出ておりますので。
B:はい、承知いたしました。必ず2時までにご返事いたします。
A:じゃ、お願いします。
Đàm phán thương mại
① Giới thiệu sản phẩm
A: Tôi xin đi vào việc ngay. Tôi đã đem tới đây mẫu máy pha cà phê mới của công ty chúng tôi mà tôi đã giới thiệu qua điện thoại hôm trước, xin mời ông xem.
B: Vâng, xin hãy cho chúng tôi xem.
A: Đây ạ
B: To quá nhỉ.
A: Ưu điểm của loại máy này là có thể pha một lần mười hai tách cà phê. Hơn thế nữa, máy được thiết kế để có thể sử dụng nhiều loại khác ngoài cà phê thông thường.
B: Có nghĩa là như thế nào?
A: Ví dụ có thể pha cà phê sữa hay cà phê hơi.
B: Ồ, thế thì được quá nhỉ. Vậy giá cả thế nào?
A: Giá cả không thay đổi so với loại mà Quý vị đang dùng bây giờ. Tuy nhiên, sản phẩm lần này chúng tôi mang đến khác với loại cũ ở chỗ là nó được sản xuất ở nước ngoài.
B: Vậy à? Tôi muốn pha thử cà phê bằng chiếc máy này.
A: Vâng, chúng ta cùng pha thử nhé.
② Đàm phán hợp đồng
A: Tôi xin hỏi ý kiến của ông về nội dung chi tiết của hợp đồng.
B: Vâng
A: Đầu tiên, Quý vị thấy thế nào về giá cả mà chúng tôi đưa ra?
B: Vâng, tôi nghĩ là cũng ở mức hợp lý. Chúng tôi chấp nhận mức giá đó.
A: Xin cảm ơn ông. Tiếp theo là về thời hạn hợp đồng.
B: Vâng
B: Thời hạn hợp đồng là ba năm thì ông thấy thế nào?
A: Vâng, như vậy có hơi dài quá không?
B: Dài quá ạ? Phía công ty chúng tôi có nguyên tắc là trên ba năm.
B: Vậy à?
A: Nếu dưới ba năm thì về mặt giá cả sẽ bị thay đổi ít nhiều…
B: Quả là như thế. Vậy thì về điều này, hãy cho chúng tôi cân nhắc thêm được không?
B: Vâng
A: Chỉ một mình tôi thì không thể quyết định được.
B: Tôi hiểu rồi.
③ Bàn bạc về chiến dịch khuyến mãi
A: Trong tháng này, chúng tôi đang có kế hoạch tổ chức chiến dịch khuyến mãi sản phẩm mới.
B: Vâng, đối với chúng tôi, nếu được như vậy thì tốt quá.
A: Vì thế, tôi muốn trao đổi về địa điểm tổ chức chiến dịch.
B: Về vấn đề này thì chúng tôi muốn tổ chức ở càng nhiều địa điểm càng tốt.
A: Cụ thể là các anh muốn tổ chức ở khoảng bao nhiêu địa điểm?
B: Chúng tôi vẫn chưa quyết định cụ thể, nên ngay bây giờ chưa thể trả lời được. Chúng tôi sẽ liên lạc ngay sau khi quyết định.
A: Vâng. Vì chúng tôi cũng cần sớm liên hệ với các địa điểm.
B: Đúng như vậy. Với những việc như thế này thì thời điểm kịp thời là rất quan trọng.
A: Vậy thì về địa điểm chúng tôi sẽ liên lạc sớm.
B: Vâng.
④ Hợp tác phát triển mặt hàng thực phẩm
A: Xin hãy quan sát biểu đồ này. Đây là biểu đồ thể hiện sự biến đổi của dân số người cao tuổi. Từ biểu đồ này, chúng ta có thể thấy, tỷ lệ dân số người cao tuổi đang tiếp tục tăng và có thể nói rằng xu hướng này sẽ còn tiếp tục trong thời gian tới. Ngoài ra, quý vị hãy quan sát bảng điều tra này. Đây là bảng điều tra 1.000 người cả nam và nữ trong độ tuổi 40 về: “Những lo lắng của cuộc sống khi về già”. Trong số 1.000 người được điều tra thì có tới 85% người cảm thấy lo lắng về việc ăn uống, có thể nói đây là tỷ lệ rất cao. Vì thế, tôi nghĩ chúng ta sẽ có được lợi nhuận lớn nếu cùng hợp tác để phát triển mặt hàng thực phẩm dành cho người già.
B: Anh nói rất đúng. Tuy nhiên, người già thường không ổn định về mặt kinh tế, nên cũng khó có thể nói là sức mua chắc chắn sẽ cao…
A: Các anh nghĩ thế ạ?
B: Về phía chúng tôi, chúng tôi cho rằng có sự cạnh tranh, nhưng trong thời gian tới chúng tôi lại muốn dốc sức vào việc phát triển mặt hàng thực phẩm ăn liền hướng vào những người ở độ tuổi 20 sống một mình – là những người có sức mua cao.
A: Chúng tôi hiểu ý đồ của các anh. Nhưng nếu xét tới 10 năm, 20 năm sau thì có thể thấy rằng chúng ta không thể chỉ toàn phát triển các mặt hàng thực phẩm dành cho người trẻ tuổi.
B: Vâng, có lẽ là như vậy.
⑤ Chào bán sản phẩm mới
A: Xin mời các anh quán sát, đây là kết quả khảo sát về: “Những thứ muốn có nhất” được thực hiện vào năm ngoái đối với 10.000 người tiêu dùng để nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
B: Điều tra đó nhằm mục đích tìm hiểu về nhu cầu mới đúng không?
A: Vâng, từ kết quả điều tra này, chúng ta có thể thấy rằng, nhu cầu về ti vi màn hình phẳng là đứng ở vị trí cao nhất hơn hẳn những mặt hàng khác.
B: Vâng, đúng như vậy.
A: Đặc biệt tôi muốn quý vị quan sát kỹ khoảng cách giữa mặt hàng này với sản phẩm điện thoại di động có chức năng xem ti vi đang đứng ở vị trí thứ 2 là 25%. Như vậy có thể nói ti vi màn hình phẳng khiến khách hàng hài lòng hơn hẳn các sản phẩm khác.
B: Vâng, có lẽ là như thế.
A: Công ty chúng tôi, đã căn cứ vào nguyện vọng của người tiêu dùng như thế này để nghiên cứu phát triển và đã cho ra đời ti vi màn hình phẳng. Mong các vị hãy xem tờ giới thiệu sản phẩm này và hãy bán sản phẩm này cho chúng tôi.
…
B: Vậy chúng tôi muốn nghe giải thích chi tiết về sản phẩm.
⑥ Chào bán mặt hàng xoong Mighty
A: Xin lỗi đã bắt anh phải chờ.
B: Không sao. Tôi xin đi vào việc ngay. Về việc chúng tôi muốn các vị bán mặt hàng xoong Mighty – chỉ cần cho nguyên liệu vào, nhập tên món ăn là xoong sẽ tự nấu thành món đó – các vị thấy thế nào?
A: Về việc này, công ty chúng tôi muốn các vị hãy giảm giá thêm một chút nữa.
B: Thực ra là hơi khó. Vì nếu so sánh với tính năng của sản phẩm hãng khác thì chúng tôi nghĩ là không đắt. Người tiêu dùng gần đây rất chú trọng tới những tính năng ưu việt.
A: Có thể là như vậy, nhưng nếu giá cao thế này thì chúng tôi e là sẽ khó bán.
B: Nếu xem xét tới những tính năng tốt như hôm trước các vị đã quan sát, thì chúng tôi cho rằng đây là sản phẩm mà đối với khách hàng sẽ là mua được với giá rẻ hấp dẫn. Chúng tôi tin rằng là các vị đã hiểu rõ điều này.
A: Vâng,..
B: Chúng tôi tin tưởng rằng là một công ty có khả năng đánh giá mặt hàng cao, các vị có thể hiểu được triển vọng của sản phẩm này.
A: Chúng tôi cần xem xét.
B: Các vị có thấy rằng chính những sản phẩm như thế này mới rất cần thiết phải có mặt bày bán trong những cửa hàng như của các vị không?
A: Có thể nói như vậy. Nhưng giá này là không thể giảm được nữa đúng không ạ? Chúng tôi hiểu rồi.
⑦ Khiếu nại về hóa đơn
A: Tôi là Ueyama ở Công ty In Daiichi, làm ơn cho tôi gặp anh Yoshida.
B: Vâng, tôi là Yoshida đây. Xin cảm ơn vì sự hợp tác của quý công ty trong thời gian qua.
A: Chúng tôi cũng cảm ơn. Tôi có một điểm muốn xác nhận. Việc thanh toán của quý công ty là sẽ khóa sổ vào cuối tháng hàng tháng và thanh toán vào cuối tháng tiếp theo đúng không ạ?
B: Vâng, đúng như vậy.
A: Về tiền in hướng dẫn sử dụng ti vi loại mới TV -2000, chúng tôi đã gửi yêu cầu thanh toán đề ngày 3 tháng 2, nhưng hiện nay đến ngày 5 tháng 4 chúng tôi vẫn chưa nhận được thanh toán…
B: Vậy à? Thế thì rất xin lỗi quý công ty. Tôi sẽ hỏi bên kế toán ngay và sẽ gọi điện thoại lại cho anh. Anh cho tôi biết mã số của giấy yêu cầu thanh toán?
A: Là S – 560 ạ.
B: S – 560 nhỉ.
A: Vâng, đúng vậy. Anh có thể điện thoại cho tôi trước 2 giờ chiều hôm nay được không? Vì sau đó tôi sẽ có việc ra ngoài không có ở công ty.
B: Vâng, tôi hiểu rồi. Chắc chắn tôi sẽ trả lời trước 2 giờ.
A: Vâng, phiền anh ạ.
Từ vựng trong bài:
Kanji | Hiragana/ Katakana | Nghĩa | |
コーヒーメーカー | Máy pha cà phê; Coffee Maker | ||
カプチーノ | (Tiếng Italia) Cà phê sữa ; Cappuccino | ||
エスプレッソ | Cà phê hơi; Espresso | ||
詳細 | しょうさい | Chi tiết | |
妥当な線 | だとうなせん | Mức hợp lý, mức thỏa đáng | |
多少 | たしょう | Ít nhiều | |
私の一存 | わたしのいちぞん | Một mình tôi | |
決めかねます | きめかねます | Không thể quyết định | |
月末締め | げつまつしめ | Khóa sổ cuối tháng | |
翌月末払い | よくげつまつばらい | Thanh toán vào cuối tháng tiếp theo | |
新型 | しんがた | Loại mới, đời mới | |
経理課 | けいりか | Bộ phận kế toán | |
折り返し電話します | おりかえしでんわします | Gọi lại | |
承知 | しょうち | Hiểu | |
新製品 | しんせいひん | Sản phẩm mới | |
キャンペン | Chiến dịch khuyến mại; Campain | ||
企画案 |
|
Phương án | |
即答 | そくとう | Trả lời ngay | |
タイミング | Thời cơ, thời điểm; Timing | ||
共同開発 | きょうどうかいはつ | Hợp tác nghiên cứu phát triển | |
購買力 | こうばいりょく | Sức mua | |
老後の生活 | ろうごのせいかつ | Cuộc sống khi về già | |
売り込み | うりこみ | Chào bán | |
ユーザー | Người tiêu dùng; User | ||
ニーズ | Nhu cầu; Needs | ||
立体テレビ | りったいテレビ | Ti vi màn hình phẳng | |
クッカー | Xoong nồi; Cooker | ||
性能 | せいのう | Tính năng |
Xem thêm: (Dịch mẫu Nhật – Việt) Hướng dẫn du lịch Hà Nội – ハノイ旅行案内