NHỮNG CTNP N2 THƯỜNG DÙNG TRONG GIAO TIẾP
1。がたい khó mà ~
彼女はいつも嘘つくばかりので、今回のお話も本当かどうか信じがたい。
Cô ấy lúc nào cũng toàn nói điêu nên câu chuyện lần này có phải sự thật hay không thì khó mà có thể tin được.
信じがたいことだが、本当なの!
Mặc dù khó tin nhưng nó là sự thật.
2。からと言って cho dù nói là… thì…
日本語が話せるからと言って、誰でも日本語が教えられるとは限りません。
Cho dù nói là có thể nói tiếng Nhật được, nhưng không phải ai cũng có thể dạy được tiếng Nhật đâu.
N1を持っているからと言って、ペラペラ話せるとは限らない。
Cho dù nói là có N1 thì cũng không hẳn sẽ nói được tiếng Nhật lưu loát đâu.
3。くせに vậy mà
自分では何も出来ないくせに、人の悪口ばかり言うのは良くないよ!
Bản thân chẳng làm được trò trống gì mà toàn đi nói xấu người khác là không tốt đâu đấy nhé!
部長はお金をたくさん持っているくせに、一度だって奢ってくれたことない、一緒に飲みに行くといつも別々会計する
Trưởng phòng lắm tiền thế mà chưa 1 lần khao luôn ý, mỗi lần đi uống cùng là lúc nào cũng chia.
4。どころか: đâu mà…thậm chí đến ngay cả cũng…
ゆいちゃんは10年日本に住んでいるのに、漢字どころかひらがなも書けない。
Đến giờ cũng sống ở Nhật được 10 năm rồi, ấy vậy mà đừng nói đến chữ Hán,ngay cả chữ mềm anh ấy còn chẳng viết nổi ấy chứ.
この部屋は広いどころか小さいすぎる。
Căn phòng này rộng đâu mà rộng, bé quá thể đáng.
5。にこたえて: đáp lại…
ゆいさんは親の期待に応えるために、日本で一生懸命勉強している。
Yui đang học tập chăm chỉ tại Nhật Bản để đáp ứng kỳ vọng của bố mẹ.
社員の要求にこたえて、労働時間を短縮しました。
Chúng tôi đã rút ngắn giờ làm việc để đáp ứng yêu cầu của nhân viên.
6。 〜といったら: nếu mà nhắc đến…
日本の朝の電車といったら、人が多すぎて動けないほどだ。
Nếu mà nhắc đến những chuyến tàu điện vào buổi sáng tại Nhật Bản thì người đông đến mức không thể cử động nổi.
彼氏と別れた時の寂さといったら、泣きたいくらいだった。
Nếu mà nhắc đến nỗi buồn khi chia tay với anh ấy thì mình lại muốn khóc.
7。 〜というものではない: không hẳn là…, chưa chắc đã là…
お金があれば、幸せだというものでもない。
Có tiền cũng không hẳn là hạnh phúc.
食べ物などは安ければそれでいいというものではない。
Những thứ đồ như đồ ăn không phải cứ rẻ là tốt đâu.
8。どころではない / 〜どころじゃない: không phải là lúc để…
こんなに給料が安いと、結婚どころではないな。
Với mức lương thấp như thế này, không phải là lúc để kết hôn.
あと一週間、テストがあるので、この間遊ぶどころではないよ。
Còn 1 tuần nữa là có kì thi, nên trong thời gian này không phải là lúc để chơi bời đâu.
9。からして:nhìn từ…
この家は玄関からして立派だ。きっと、お金持ちが住んでいるんだろう。
Ngôi nhà này nhìn từ ngoài sảnh vào mà đã lộng lẫy vậy rồi, thì chắc hẳn đang sống trong sự giàu có lắm đây mà.
名前からして面白そうな映画だ。
Từ cái tên thôi là đã thấy có vẻ là 1 bộ phim thú vị rồi.
10。限り:hết mức có thể
できる限りのことはしたので、たとえ失敗したとしても後悔はない。
Tôi đã làm tất cả những gì có thể, và ngay cả khi thất bại, tôi cũng không hối tiếc.
11。かねない:có thể, có khả năng
あいつは信用できないから、秘密を漏らしかねない。
Cái lão đấy vì không thể tin tưởng được nên có khả năng hắn sẽ làm lộ bí mật.
この試合に負けたら、うちのチームはリーダで最下位になりかねない。
Nếu thua ở trận đấu lần này thì đội chúng ta sẽ có khả năng rơi xuống xếp hạng vị trí cuối cùng.
12。かねる:không thể
私は責任者ではございませんので、その質問にはお答えしかねます。
Vì tôi không phải là người chịu trách nhiệm nên về câu hỏi đó tôi không thể trả lời được.
B社の提案ですが、私個人としては賛成しかねます。
Đây là đề xuất của Công ty B, nhưng cá nhân tôi không đồng ý với điều đó.
13。すぎない cũng không quá
アルバイトの収入は1ヶ月1万円にすぎない。
Thu nhập từ việc làm thêm mỗi tháng tớ cũng không quá được 1man đâu.
彼の言っていることは、出任せにすぎない
Những lời anh ấy nói cũng chỉ là những lời nói vô tội vạ, không suy nghĩ gì cả.
14。ものか/もんか làm sao có chuyện
こんなところで、諦めるもんか。絶対にやり遂げてやる。
Đã đến nước này thì làm sao có chuyện từ bỏ được chứ. Nhất định tớ sẽ làm đến cùng
この店は料理が美味しくないし、物価が高いし、こんな店二度と来るもんか。
Cái quán này vừa không ngon lại vừa đắt, mình sẽ không bao giờ đến quán này lần thứ 2 nữa.
15。のことだから vì… nên chắc chắn
ゆいちゃんのことだから、余裕でN1にも合格するでしょう。
Vì là Yui nên cho dù là N1 thì cậu ấy cũng thừa sức mà đỗ thôi.
忙しい彼女のことだから、今夜の飲み会もきっと参加できないでしょ。
Vì là người bận rộn như cô ấy nên chắc chắn bữa tiệc tối nay cô ấy cũng không tham gia được đâu.
Xem thêm:
Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2
Ôn tập nhanh ngữ pháp N2