Câu châm ngôn dành cho người yêu sách song ngữ Việt – Nhật
Hãy cùng học tiếng Nhật qua châm ngôn cho người yêu sách dưới đây nhé
1. 本のない部屋は、魂のない肉体のようなものだ。
肉体:にくたい:Thể xác, thân thể, xác thịt
魂:たましい:Linh hồn, tinh thần
Căn phòng không có sách giống như cái xác không hồn
2. 書籍は青年には食物となり、老人には娯楽となる。病める時は装飾となり、苦しい時には慰めとなる。内にあっては楽しみとなり、外に持って出ても邪魔にはならない。特に夜と旅行と田舎においては、良い伴侶となる。
書籍:しょせき:Sách vở nói
娯楽:ごらく:Sự gải trí, trò giải trí, trò tiêu khiển
病める:やめる:Bệnh
装飾:そうしょく:Trang trí, làm đẹp
慰める:なぐさめる:Ản ủi, động viên
★にあって(は):ở trong (tình huống,hoàn cảnh) đó
Đi sau danh từ chỉ địa điểm, người, thời gian
★において(は):Ở, tại, trong
Sách là thức ăn cho giới trẻ và là trò giải trí cho người già. Khi bạn ốm, nó sẽ trở thành một vật trang trí, và khi bạn đau khổ, nó sẽ trở thành một niềm an ủi. Đó là niềm vui khi ở nhà và nó cũng không vướng víu khi bạn mang ra ngoài. Một người bạn đồng tuyệt vời, đặc biệt là vào ban đêm và trong những chuyến đi.
3. 読書は、論争のためではなく、そのまま信じ込むためでもなく、講演の話題探しでもない。それは、熟考のためのものなのだ。
読書:どくしょ:Đọc sách
論争:ろんそう:Cuộc bàn cãi, cuộc tranh luận
信じ込む:しんじこむ:Tin vào
講演:こうえん:Diễn giảng, bài giản, bài nói chuyện
課題:かだい:Đề tài
熟考:じゅっこう:Sự chiêm nghiệm, sự suy nghĩ, sự cân nhắc
Việc đọc sách không phải để tìm kiếm đề tài để diễn giải, cũng không phải để tin vào nó, cũng không phải để tranh luận. Mà đọc sách để chiêm nghiệm
4. 熟慮を重ねることによってのみ、読まれたものは、真に読者のものになる。食べ物は食べることによってではなく、消化によって我々を養うのである。
熟慮:じゅくりょ:Nghiền ngẳm, suy nghĩ, cân nhắc
重ねる:かさねる:Chồng chất, chồng lên
読者:どくしゃ:Đọc giả, người đọc
★によって:Tùy vào…
消化:しょうか:Tiêu hóa
我々:われわれ:Chúng ta
養う:やしなう:Nuôi nấng, nuôi dưỡng,
Chỉ khi bạn nghiên cứu nghiền ngẫm thật kỹ thì nội dung cuốn sách bạn đọc được mới thật sự trở thành của bạn.
Cũng giống như việc ăn uống,
Chúng ta không phải được nuôi dưỡng bởi vì chúng ta ăn, mà bởi vì chúng ta tiêu hóa thức ăn
5. 紙上に書かれた思想は、砂上に残った歩行者の足跡に過ぎない。歩行者のたどった道は見える。だが歩行者がその途上で何を見たかを知るには、自分の目を用いなければならない。
紙上:しじょう:Trong tờ giấy
思想:しそう:Tâm ý, tư tưởng
砂上:さじょう::Trên cát
歩行者:ほこうしゃ:Người bộ hành
足跡:あしあと:Dấu chân
途上:とじょう:Sự đang trên đường, sự đi nữa đường
用いる:もちいる:Áp dụng cho, dùng, sử dụng
★に過ぎない:にすぎない
⇒Chỉ là..; chỉ là không hơn không kém…
Những tưởng những gì được ghi trên giấy cũng chỉ là dấu chân trên cát. Nhưng mà chúng ta chỉ thấy được dấu vết của người đã đi, còn nhìn thấy được gì trên đường đi thì chỉ người đi họ mới biết được.
6. 一時間の読書をもってしても和らげることのできない悩みの種に、私はお目にかかったことがない。
和らげる:やわらげる:Làm nguôi đi, làm dịu đi
悩み:なやみ:Phiền não, lo lắng
種:たね:Hạt
悩みの種:Những phiền não
目にかかる:めにかかる:Nhìn thấy
Chỉ sau với một giờ đọc sách mà những phiền của bạn không được không được làm dịu đi, tối chưa nhìn thấy bao giờ
7. 書物の新しいページを1ページ、1ページ読むごとに、私はより豊かに、より強く、より高くなっていく。
豊か:ゆたか:Phong phú, dư giả, giàu có
書物:しょもの:Sách, sách vở nói chung
Mỗi khi tôi đọc một trang sách mới, tôi trở nên giàu có hơn, mạnh mẽ hơn và trưởng thành hơn
8. ある本はその味を試み、ある本は呑み込み、少数のある本はよくかんで消化すべきである。
味:あじ:Vị
試み:こころみ:Thử, thi nghiệm
呑み込む:のみこむ:Nuốt vào, uống vào
消化:しょうか:Tiêu hóa
Tôi nếm vị của cuốn sách đó, tôi nuốt trọn nó, tôi phải nhai thật kỹ và tiêu hóa cuốn sách đó
9. 良き書物を読むことは、過去の最も優れた人達と会話をかわすようなものである。
良き書物:よきしょもの:Cuốn sách hay, cuốn sách tốt
最も:もっとも:Hơn nữa
優れる:すぐれる:Ưu tú, suất sắc
かわす:Trao đổi, đổi chát, giao dịch với nhau
Chúng ta đọc được những cuốn sách hay, nó giống như việc chúng ta được quay về nói chuyện với các nhà hiền triết ưu tú ở quá khứ vậy
10. 僕は読書が大好きだ。もっと多くの人に本を読むようアドバイスしたい。本の中には、まったく新しい世界が広がっているんだよ。旅行に行く余裕がなくても、本を読めば心の中で旅することができる。本の世界では、何でも見たいものをみて、どこでも行きたいところに行ける。
アドバイス:Lời khuyên
余裕:よゆう:Dư thừa, thừa thải
Tôi thích đọc sách. Tôi muốn khuyên nhiều người đọc sách hơn. Có một thế giới hoàn toàn mới trong cuốn sách. Ngay cả khi bạn không điều kiện để đi du lịch, bạn có thể đi du lịch trong trái tim mình bằng cách đọc một cuốn sách. Trong thế giới của sách, bạn có thể đi bất cứ đâu bạn thích, xem bất cứ thứ gì bạn thích
11. 読書は人を聡明にしない。ただ教養ある者にするだけだ。
聡明:そうめい:Thông minh
教養:きょうよう:Giáo dưỡng, giáo dục
Đọc sách không làm cho con người trở nên thông minh. Nó chỉ làm cho con người được giáo dục tốt.
12. 私は、自分がこれまでに読んだすべてのものの一部である。
Tôi là một phần của tất cả những gì tôi đã đọc từ trước đến giờ
13. もう読むことができなくなるかもしれないと恐怖心を抱くまで、読書が大好きだと思うことはなかった。だれも呼吸が大好きだとは思わないように。
恐怖心:きょうふしん:Sự khủng hoảng, sự lo sợ
抱く:ôm
呼吸:こきゅう:Hô hấp, hít thở
Tôi đã không nghĩ là mình thích đọc sách đến độ tự ôm cho mình nỗi sợ là một ngày nào đó tôi không thể đọc được nữa. Giống như việc không ai nghĩ rằng mình thích hít thở cả.
14. 一冊の本に人生を丸ごと変えてしまう力があることを、みんな理解していない。
丸ごと:まるごと:Nguyên vặn, nguyên cả
理解:りかい:Hiểu, lý giải
Mọi người không nhận ra rằng một cuốn sách có năng lực thay đổi cả một đời người
15. 本は人に貸してはならない。貸せば戻ってこないからだ。私の書斎に残っている本といったら、そうやって人から借りたものばかりだ。
貸す:かす:cho mượn
戻る:もどる:quay trở lại, quay trở về
書斎:しょさい:Thư phòng, phòng đọc sách
借りる:かりる:Mượn
Đừng có cho người khác mượn sách. Bởi vì nó sẽ không quay trở lại đâu. Vì những cuốn sách còn sót lại trong phòng đọc của tôi tất cả điều là sách mượn từ người khác.