6 cách xin lỗi trong tiếng Nhật
6 ways to say “apolozige” / “sorry”
Phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của lỗi mà bạn gây ra thì có tới 6 cách xin lỗi trong tiếng Nhật.
1. 失礼 (しつれい)
失礼ですがちょっとお話(はなし)があります
Excuse me, but may I speak to you for a few minutes?
Xin lỗi, cho tôi nói chuyện một chút
お先(さき)に失礼します
Excuse me, but I must be going now.
Xin lỗi, tôi đi (về) trước.
2. 御免(ごめん) = ごめんなさい=ごめんください
ごめんください
(Khi gõ cửa nhà) Hello!
Có ai ở nhà không?
(Khi gõ cửa phòng) May I come in?
Tôi xin phép vào.
3. 済まない=すみません
a) Xin lỗi. Apolozige
すまないが 、きょうはいそがしくてあえない。
I’m sorry, but I’m too busy to see you today
Xin lỗi, hôm nay bận quá không gặp anh được
b) Cảm tạ. Thanks
いつも何かと気をつかってもらってすまないね
Thank you for your constant attention to my needs.
Cám ơn ông đã lưu tâm giúp đở
4. 申し訳ない=もうしわけありません
Không thể bào chữa được Inexecusable
おそくなり、もうしわけありません。
Sorry, I’m late. Xin lỗi vì đến muộn.
5 . 陳謝 (ちんしゃ)する Xin lỗi ai đó vì đã làm gì đó
apologize ((to a person for (doing) a thing))
配達(はいたつ)の遅(おく)れを陳謝した。
We made our apologies [We apologized] for the delay in delivery
Chúng tôi đã xin lỗi vì giao hàng chậm
6 . 謝罪(しゃざい) Tạ lỗi
文書(ぶんしょ)で 謝罪した
We sent a written apology.
Đã gửi văn bản xin lỗi