Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp N1 / 34 Mẫu Ngữ Pháp N1 nâng cao

34 Mẫu Ngữ Pháp N1 nâng cao

34 Mẫu Ngữ Pháp N1 nâng cao
Tổng hợp ngữ pháp mimikara N1 không có trong Shinkanzen.

1.と言っても過言ではない。

Ý nghĩa : cho dù nói là.. thì cũng không quá lời.

夫は会社に殺されたといっても過言ではない。

Cho dù nói rằng chồng tôi bị công ty bức chết cũng không quá lời.

2.然(しか)るべき:

Ý nghĩa : là điều đương nhiên, hiển nhiên, thích hợp

彼の作品のユニークさは、もっと評価されてしかるべきだと思う.

Tôi nghĩ rằng tác phẩm của anh ấy được đánh giá cao hơn nữa là điều đương nhiên

3.以外のなにものでもない。

Ý nghĩa : không là cái đó thì là cái gì nữa.

片親(かたおや)家庭の子供には問題児が多いというのは、偏見(へんけん)以外のなにものでもない。

Việc nói rằng con cái của những bố mẹ đơn thân thường hư hỏng thì đó không phải là thành kiến thì là gì?

4.は否(いな)めない

Ý nghĩa: không thể phủ nhận

彼は確かに性格はよくないかもしれないが、有能であるこ とは否めない。

Anh ấy cho dù đúng là tính cách không tốt, nhưng không thể phủ nhận rằng anh ấy có năng lực.

5.ことこの上ない:

Ý nghĩa: rất là, quá là

あの厳しい部長との出張は、疲れることこの上ない。

Chuyến công tác cùng trưởng phòng khó tính quá là mệt mỏi.

6.もってのほかだ。

Ý nghĩa: không chấp nhận được!

親からの仕送りを遊びに使ってしまうなんて、もってのほかだ。

Cái gì mà dùng hết tiền bố mẹ trợ cấp cho vào việc chơi bời chứ! Không thể chấp nhận được.

7.後(あと)を絶(た)たない。

Ý nghĩa: không ngớt, không ngừng ( nói về việc xấu)

罰則(ばっそく)が強化されたにもかかわらず、飲酒運転は後を絶たない。

Mặc dù đã đẩy mạnh việc phạt, nhưng việc uống rượu lái xe vẫn không ngừng.

8.V るべくして+V

Ý nghĩa : V đến như 1 điều tất yếu( sớm muộn cũng đến)

その事故の原因が飲酒運転なら、事故は起こるべくして起こったと言えるだろう。

Nếu nguyên nhân của vụ tai nạn là uống rượu rồi lái xe thì có thể nói việc tai nạn đó là điều tất yếu thôi ( sớm muộn gì cũng xảy ra thôi)

9・こそあれ:

Ý nghĩa :mặc dù… nhưng

程度の差こそあれ、誰しも嫌いな人の一人や二人はいるのではないか。

Dù mức độ khác nhau, nhưng chẳng phải ai thì cũng có 1,2 người mà mình ghét hay sao?

10.こそすれ=こそなれ:

Ý nghĩa: chính xác là vế 1, không thể là vế 2 được

この投資は利益にこそなれ、絶対損になることはございません。

Việc đầu tư này chính xác là có lợi, chứ tuyệt đối không có lỗ.

間違いを指摘してあげたのだから、感謝こそすれ怒るのは 筋違いだ。

Bởi vì đã được chỉ ra cho lỗi sai, nên chính xác là thấy biết ơn chứ tức giận là không đúng.

11.つ…つ

Ý nghĩa: ( diễn tả 2 hành động trái ngược nhau)

Học thuộc các cụm sau

行きつ戻りつ: đi đi lại lại

抜(ぬ)きつ抜かれつ: gay cấn ( cuộc đua, game)

追(お)いつ追われつ: gay cấn ( cuộc đua, game)

押(お)しつ押されつ: chen lấn xô đẩy ( trên xe bus)

持ちつ持たれつ: hỗ trợ nhau ( mối quan hệ)

浮(う)きつ沈(しず)みつ( chìm nổi lênh đênh) ( con thuyền, lá cây)

恋人たちは浜辺を行きつ戻りつしながら愛を語り合った。

Những cặp yêu nhau đi lại trên bãi biển và tâm sự tình yêu.

12.ぶる

Ý nghĩa: ra cái vẻ.. ( đáng ghét)

いくらお嬢(じょう)さんぶっても、その言葉遣いではすぐばれてしまうよ。

Cho dù có tỏ vẻ tiểu thư đến đâu thì qua cái cách ăn nói đó cũng sớm lộ thôi.

 

13.まぎれに

Ý nghĩa: do quá là v1, nên dẫn tới v2

首を絞められた彼女は、苦しまぎれに彼の髪をつかんだ。

Cô ấy bị bóp cổ, quá đau nên đã tóm tóc anh ta.

14.にかこつけて

Ý nghĩa: mượn cớ v1, để làm v2 mà mình thích

父は毎週仕事にかこつけてゴルフに行っている。

Bố tôi hàng tuần lấy cớ là đi làm để đi chơi golf

15.をいいことに:

Ý nghĩa: lợi dụng v1, để làm v2 ( việc xấu)

母親の入院をいいことに、彼女は夜遅くまで遊びに行って いる。

Lợi dụng mẹ nhập viện mà đi chơi tới tận đêm khuya.

16.N1とN2が相(あい)まって

Ý nghĩa: N1 kết hợp với N2, cho ra kết quả…

休日と好天が相まって、行楽地はどこも大変なにぎわいだった。

Vì vừa là ngày nghỉ rồi lại là do thời tiết đẹp nữa, nên các khu vui chơi chỗ nào cũng đông nghịt

17.の…ないの・のなんの

Ý nghĩa: cực kỳ, quá là….

彼の食べ方をいったら早いの早くないの、私が「いただきます」と言っている間に、もう食べ終わっているくらいなんだ。

Nói về cách ăn của anh ấy thì quá là nhanh, đến mức tôi đang nói itadakimasu thì đã ăn xong rồi.

あの時の驚いたの何の、腰(こし)を抜かしそうだったよ。

Lúc đó quá là bàng hoàng, tưởng chừng như không đứng vững nổi.

18.VてもVきれない。

Ý nghĩa: ( muốn nhấn mạnh V: cực kỳ là..)

あの時のミスは悔やんでも悔やみきれない。

Lỗi lầm lúc đó thì tôi cực kỳ hối hận.

子供を殺した犯人は、どんなに憎んでも憎みきれない。

Cực kỳ căm ghét hung thủ giết trẻ em.

19.VてのN

Ý nghĩa 1 : N được làm cùng với V

昨年出産したスミス選手、今回はそのお子さんを連れての来日です。

Tuyển thủ Sumisu vừa sinh năm ngoái thì lần này đã đến Nhật và mang theo em bé mới sinh đó

Ý nghĩa 2 : N được làm sau khi đã V

このアイディアを商品化するのは難しいというのが、いろいろ試しての結論だ。

Việc quyết định biến ý tưởng này thành sản phẩm rất là khó, nhưng đó là kết luận đã được đưa ra sau khi thử nghiệm rất nhiều.

Vてのこと:

Ý nghĩa 3: là bởi vì V

株を買ったのは老後のことを考えてのことだった。

Mua cổ phiếu là bởi vì nghĩ cho lúc tuổi già.

20.Vた拍子(ひょうし)に

Ý nghĩa: ngay sau khi V, thì lập tức v2 ( mang tính chất quán tính)

転んだ拍子に眼鏡が飛んでしまった。

Ngay sau khi bị ngã thì kính văng ra

21.Vる羽目(はめ)になる。

Ý nghĩa: bị rơi vào tình cảnh ( ko mong muốn)

島にキャンプに行ったら台風が来て、1週間も足止めされるにはめになった。

Đi cắm trại trên đảo nhưng có bão, thế là bị ở yên 1 chỗ trong 1 tuần

22.めく

Ý nghĩa: có vẻ là..

Học thuộc những từ sau

春めく・夏めく・秋めく・冬めく自信めく: có vẻ tự tin

皮肉めく: có vẻ mỉa mai

迫(きょうはく)めく: có vẻ đe dọa

説教(せっきょう)めく: có vẻ giáo huấn

冗談(じょうだん)めく: có vẻ đùa giỡn

秘密めく、謎めく: có vẻ bí ẩn

 

23.にもほどがある: Quá là….(tiêu cực)

こんな落書きをするなんて、いたずらにもほどがある。

Viết bậy như thế này, quá mức nghịch ngợm!

こんなに仕事をためるなんて、怠けるにもほどがある。

Để công việc ứ đọng thế này! Quá là lười biếng.

24.N/Vるには及(およ)ばない。

Ý nghĩa 1: không cần thiết

わざわざ来ていただくには及びません。

Không cần thiết phải mất công tới.

 

Ý nghĩa 2: không sánh được với

レストランの味には及ばないが、彼女が作る料理も十分おいしいです。

Dù không sánh được với vị ở nhà hàng nhưng món ăn cô ấy nấu cũng khá ngon.

 

25.Vるだけ(は)V

Ý nghĩa: không biết kết quả thế nào, không trông mong, nhưng cứ làm đã

  1. 店長に紹介してあげるだけはしてあげるけど、採用され

るかどうかは保証できないよ。

Tôi cứ giới thiệu anh với chủ tiệm, nhưng được nhận hay không thì tôi không bảo đảm.

2.「だめもとで、頼むだけは頼んでみたら?」

Vốn dĩ đã không có hi vọng rồi nhưng cứ thử nhờ xem sao?

 

26. V ますx・たい放題: Thoải mái, tẹt ga, thả phanh (-)

1.娘は身なりには気をつかうが部屋は散らかし放題だ。 Con gái tôi chăm chút về ngoại hình, nhưng phòng của nó thì bày la liệt.

2.日ごろの不満を言いたい放題言ったら気分がすっきりした。

Tôi cảm thấy thoải mái khi đã nói hết ra những bất mãn hàng ngày của mình.

27. ずくめ:Toàn là

1.黒ずくめの服装

Bộ quần áo toàn màu đen

規則ずくめの学校生活

Cuộc sống học đường toàn những quy tắc

2.ホームステイは楽しいことずくめだった。

Việc ở homestay đã toàn là những điều vui vẻ.

黒ずくめ

いいこと、悪いことずくめ

規則ずくめ

28. Người + ごとき: thể hiện sự coi thường, khó chịu ( khiêm tốn)

1.あいつ如きが優勝するとは思えないな。

Cỡ gã đó thì không thể nghĩ là vô địch được.

2.山田さん如きに教えるものか。

Tuyệt đối không bảo cho thằng Yamada.

3.私如き、そんな問題が解けない。

Như tôi ấy thì không giải được bài đó.

29. ~いかんでは=いかんによっては:phụ thuộc vào thể…

1.A チームは現在最下位だから、今後数試合の結果いか

んによっては監督の交代もあり得る。

Đội A hiện đang đứng bét bảng nên dựa vào kết quả các trận tới có thể có sự thay đổi huấn luyện viên.

2.交渉の結果いかんによっては、契約の打ち切りもあり得る。

Dựa vào kết quả của cuộc đàm phán mà hợp đồng có thể bị chấm dứt.

30.からいいようなものの: Bởi vì thế nên vẫn còn may đấy,…(vẫn chưa xảy ra vấn đề nghiêm trọng là may rồi)

1. 事故にならなかったからいいようなものの、もっと注意して運転しなさい!

Chưa xảy ra tai nạn là may lắm rồi đấy, lái xe phải chú ý hơn nữa.

2. ケガですんだからいいようなものの、もう少しで死ぬところだったのよ!

Chỉ bị thương thôi là may lắm rồi đấy khiếp nữa thì chết.

3. 見つかったからいいようなものの、もし見つからなかったらどうしたんだ!

May mà còn tìm thấy đấy, nếu như mà không tìm thấy thì biết làm thế nào?

31.ことやら=ものやら=のやら(か。。。分からない): Không biết được là…

1. この国の経済が回復するのは、いったいいつになることやら。

Kinh tế của đất nước này hồi phục thì chẳng biết đến bao giờ.

2.息子は大学を卒業したのに、仕事もせずに何をやっているのやら。

Mặc dù con trai tôi đã tốt nghiệp đại học rồi , mà nó cũng không đi làm, chẳng biết bây giờ nó đang làm cái gì?

32.チャンス・時・ここぞ+とばかりに: Nhân cơ hội, nhân thời cơ..

1. 父の機嫌がよかったので、妹は、今がチャンスとばかりにおこづかいをねだった。

Bởi vì bố đang vui nên em gái tôi đã nhân cơ hội xin tiền tiêu vặt.

2. 友達がおごってくれると言うので、ここぞとばかりに ラーメン大盛り(おおざかり)を注文した。

Vì bạn tôi nói là sẽ chiêu đãi thế nên nhân cơ hội tôi đã gọi một suất mì lớn.

33.ここぞという場面・時: Thời điểm quan trọng, then chốt.

ここぞという大事な場面で力を発揮する方法

Phương pháp để phát huy năng lực trong những thời điểm quan trọng.

34.Khoảng thời gian +というもの: Trong suốt khoảng thời gian đó (thì luôn…)

1. ここ1週間というもの、お金がなくてちゃんとしたご飯を食べていない。

Suốt một tuần nay thì không có tiền nên không ăn uống được cẩn thận.

2. マークさんはここ1ヶ月というもの、ずっと会社を休んでいる。

Anh Mori suốt một tháng nay đều nghĩ công ty.

Xem thêm:
Ngữ pháp Shinkanzen N1 (Tiếng Việt) PDF
Tóm tắt Ngữ pháp TRY N1 (Bản tiếng Việt)