21 Mẫu ngữ pháp của だけ
💢 Chắc không ít bạn học tiếng Nhật, gặp từ だけ, nhưng đôi khi không thể dịch được vì chỉ biết mỗi 1 nghĩa だけ là : CHỈ. Nhưng thật ra, để có thể dịch được tất cả các trường hợp của だけ trong các bài đọc hiểu và nghe, thì bạn phải thuộc tận 21 mẫu ngữ pháp của だけ như dưới đây : ☮
✅ 1 …だけ chỉ (có) … là / chỉ … mà thôi / riêng… thì.
– Chỉ sự giới hạn , cho rằng ngoài sự vật ấy ra, không còn sự vật nào khác. Trong trường hợp đi với một mệnh đề thì động từ làm vị ngữ của mệnh đề đó phải để ở dạng thông thường .
– Đối với 「が」「 を」, thì sẽ kết hợp theo kiểu 「Nだけが」 và 「Nだけを」.Cũng có lúc lược bỏ 「が」「 を」như ví dụ ( b).
– Đối với 「に」「から」,v.v…, thì có 2 kiểu kết hợp : 「Nだけに」 「Nにだけ」
– Có điều có trường hợp dùng phân biệt như sau :
( VD ) : 身分は保険証でだけ証明できる。
Về nhân thân thì chỉ có thể chứng minh bằng thẻ bảo hiểm. ( Không thể chứng minh bằng phương thức nào khác ).
( VD ) : 身分は保険証だけで証明できる。
Về nhân thân thì chỉ cần có chứng minh bằng thẻ bảo hiểm là đã đủ để chứng minh. ( Ngoài thẻ bảo hiểm ra, không cần thứ gì khác ).
a. 今度の事件に関係がないのは彼だけだ。
Chỉ có anh ấy là không liên quan đến vụ việc lần này.
b. 品物なんかいりません。お気持ちだけいただきます。
Tôi không cần vật phẩm gì cả. Chỉ xin nhận tấm lòng của quý vị là đủ.
✅ 2. …たところで…だけだ dù có … đi nữa cũng chỉ… mà thôi.
Biểu thị ý nghĩa : “ Dù có làm một điều gì đi nữa thì cũng chỉ đưa đến một kết cục không được tốt đẹp cho lắm mà thôi .
a. 急いで計算したところで間違いが多くなるだけだ。
Dù có cố tính cho nhanh cũng chỉ tổ bị sai nhiều hơn mà thôi.
b. 親に話したところで誤解されるだけだ。
Có nói cho cha mẹ biết thì cũng chỉ gánh lấy sự hiểu lầm mà thôi.
c. 早く帰ったところで猫が待っているだけだ。
Có về sớm thì cũng chỉ có con mèo là đang đợi mình ở nhà mà thôi.
✅ 3.…だけで, だけのことだ chỉ cần… (đã).
Biểu thị ý nghĩa : “ Ngoài ra chẳng có cách nào khác “ hoặc “ chẳng có gì quan trọng (đáng để ý ) cả “ .
a. 明日からまた仕事だと思うと、考えるだけでいやになる。
Chỉ cần nghĩ tới chuyện từ ngày mai lại phải làm việc, tôi đã thấy chán.
b. だれも行かないのなら私が行くだけのことだ。
Nếu không có ai đi cả, thì chỉ cần tôi đi là được.
c. いやなら無理をすることはない。断るだけのことだ。
Nếu không thích làm thì cũng chẳng cần gắng gượng làm gì . Chỉ cần từ chối là xong mà.
d.1回や2回試験に落ちたくらいなんだ。この俺なんて、これまで払った受験料だけで大学が一つ買えるぐらいだぞ。
Chỉ mới thi trược một hai lần thì đã thấm thía gì đâu. Như tao đây, chỉ cần tính lệ phí thi cử mà tao đã đóng từ trước đến nay thôi , cũng nhiều đến mức có thể mua được cả một trường đại học rồi đấy !!
✅4. ..というだけ (の理由) で chỉ vì …mà /… chỉ vì.
Biểu thị ý nghĩa : ” Chỉ vì mỗi một lý do gì đó “.
a. その野菜はめずらしいというだけでよく売れている。
Thứ rau ấy chỉ vì lạ mà bán rất chạy.
b. 若いというだけで皆にもてはやされる。
Chỉ vì hãy còn trẻ mà cô ấy được mọi người đặc biệt quan tâm, săn đón.
c.その晩に現場近くにいたというだけで彼は逮捕された。
Nó bị bắt chỉ vì tối hôm đó có mặt gần hiện trường ( xẩy ra vụ án mạng ).
✅5.V-るだけV-て chỉ có … (mà không chịu… gì cả) / tạm thời cứ… đã
Thường dùng dưới dạng lặp lại cùng một động từ. Cũng có trường hợp dùng một ngữ danh từ có chứa động từ được lặp lại, như 「言いたいこと」( Những điều muốn nói ) trong ( vd c ). Biểu thị ý nghĩa : ” Ngoài việc ấy ra, không làm một việc cần làm nào khác “.
a. 彼女は文句を言うだけ言ってなにも手伝ってくれない。
Cô ta chỉ có phàn nàn mà không chịu giúp đỡ gì cho tôi cả.
b. 彼は飲むだけ飲んで会費を払わずに帰ってしまった。
Anh ta chỉ có uống, uống xong là về mất, chẳng có đóng tiệc phí gì cả.
c.言いたいことだけ言ってさっさと出ていった。
Nó nói một hồi cho đã, rồi bỏ đi ngay.
d.今どうしているか様子がわからないから、手紙を出すだけ出して返事を待とう。
Bởi vì tôi không biết hoàn cảnh bây giờ của nó sinh sống thế nào, nên tôi định tạm thời cứ gửi thư thăm nó đã , rồi đợi trả lời xem sao.
✅6. V一るだけはV : V những gì cần V / hãy cứ V đã.
Biểu thị ý nghĩa :” Thôi thì cứ làm tới mức này”. Theo sau thường có những từ diễn đạt ý : “ Không trông đợi hoặc không yêu cầu một mức cao hơn thế”.
a. やるだけはやったのだから、静かに結果を待とう。
Hãy bình tĩnh chờ đợi kết quả, vì những gì cần làm ta đã làm rồi.
b. 息子の言い分を聞くだけは聞いてやってくれませんか。
Xin hãy cứ lắng nghe ý kiến của con trai tôi đã.
c.このことは両親にも話すだけは話しておいた方が良い。
Chuyện này cũng nên nói cho ba mẹ biết qua đã
✅7.V-れるだけV : V đến mức tối đa có thể V được / V được chừng nào sẽ V / V được chừng nào thì V chừng đó.
Biểu thị ý nghĩa : ” 「できる限りする」( làm… trong chừng mực có thể làm được ), bằng cách lặp lại các động từ như 「頑張る」 ( Cố gắng )「持つ」( Lấy , đem ,…).
a. がんばれるだけがんばってみます。
Gắng được chừng nào tôi sẽ thử gắng làm chừng đó.
b. そこのリンゴ、持てるだけ持って行っていいよ。
Số táo nằm ở đấy, anh đem đi được bao nhiêu thì cứ đem đi.
c. 彼は銀行から金を借りられるだけ借りて家を買った。
Nó đã mượn tiền của ngân hàng, đến mức tối đa có thể mượn được , để mua nhà.
d. 待てるだけ待ったが彼は待ち合わせの場所に現れなかった。
Tôi đã đợi nó hết mức, nhưng vẫn không thấy nó đến chỗ hẹn.
✅8.. V-たいだけV : V tuỳ thích / muốn V bao nhiêu thì V bấy nhiêu.
Biểu thị ý nghĩa : “ …đến múc độ thỏa mãn được lòng mong muốn “ , bằng cách lặp lại động từ .
a. 彼女は泣きたいだけ泣いて気が済んだのか夕食の支度を始めた。
Sau một hồi khóc lóc chán chê, cô ta thấy nguôi ngoai rồi hay sao, mà đã bắt đầu sửa soạn bữa cơm chiều.
b. ここが気に入ったのなら、いたいだけいていいですよ。
Nếu anh thích chỗ này, thì cứ ở lại đây cho đến khi nào hết thích thì thôi.
c. 遠慮しないで食べたいだけ食べなさい。
Anh hãy ăn tuỳ thích, đừng khách sáo gì cả.
d. 遊びたいだけ遊んで納得した。明日から一生懸命勉強しよう。
Con rất mãn nguyện vì đã được chơi đừa thỏa thích. Từ ngày mai trở đi con sẽ chuyên tâm học hành.
✅9.だけでなく…も… không chỉ … mà cả … / không những … mà còn … cả … nữa ( bằng nghĩa với : ばかりか, ばかりでなく…も ).
Biểu thị ý nghĩa : “ Cả hai.. đều, cái nào cũng …”. Trong văn nói , còn dùng hình thức [..だけじゃなく..も].
a. 肉だけでなく、野菜も食べなければいけない。
Phải ăn cả rau nữa chứ không phải chỉ ăn có thịt mà thôi.
b. 英語だけでなくて、アラビア語もうまい。
Nó không những giỏi tiếng Anh mà còn giỏi cả tiếng A Rập nữa.
✅10.. V-る/V-ただけのことはする V tất cả những gì có thể V được.
Biểu thị ý nghĩa : “ Sẽ làm đến mức tương xứng với tình trạng , trạng thái ấy “ .
a. お金をいただいただけのことはしますが、それ以上のことは出来かねます。
Tôi sẽ làm những gì tương xứng với số tiền đã lãnh được, chứ những việc hơn thế thì tôi không làm được đâu..
b. 調査期間はわずか一ヶ月でしたが、やれるだけのことはやったつもりです。
Thời gian điều tra chỉ vỏn vẹn có 1 tháng, nhưng tôi nghĩ là tôi đã làm tất cả những gì có thể làm được.
c. 出来るだけのことはしますが、今月中に仕上げるのは難しいと思います。
Tôi sẽ làm tất cả những gì có thể làm được, nhưng khó mà làm cho xong nội trong tháng này.
✅11. V-るだけのN N lớn (mạnh …) đến nỗi có thể V được / N để V (cũng không có)
a. どんなところでも生きていけるだけの生活力が彼にはある。
Trong con người anh ấy tiềm tàng một sức sống mạnh đến nỗi có thể sống được bất cứ nơi đâu.
b. その日彼の財布にはコーヒーを一杯飲むだけの金もなかった。
Hôm ấy, (trong túi ) anh ta không đủ tiền để uống dù chỉ một li cà phê.
✅12. V-ぱV-るだけ càng V (càng…)
Biểu thị ý nghĩa : “ Nếu làm một sự việc gì , thì sẽ xảy ra một sự việc tiếp theo, tương ứng với mức độ của sự việc trước đó “. Có thể thay thế bằng 「VばVるほど」。Hình thức 「VばVるほど」 được dùng rộng rãi hơn.
a. 交渉は時間をかければかけるだけ余計にもつれていった。
Càng kéo dài việc thương lượng chỉ tổ càng thêm rắc rối.
b. 動物は世話をすればするだけなついてきます。
Các loài động vật thì ta càng săn sóc, chúng càng qúy ta.
✅13.これ,それ ,あれ ,どれ + だけ …のだから đến mức này (thì) / (luyện tập …) ráo riết như thế
a. これだけ努力したんだからいつかは報われるだろう。
Ta đã nỗ lực đến mức này thì chắc là ngày sau sẽ được báo đáp thôi.
b. よくがんばったね。それだけがんばれば誰にも文句は言われないよ。
Cậu đã có nhiều cố gắng. Cố gắng đến mức đó rồi thì chẳng còn ai có thể phàn nàn cậu chuyện gì nữa đâu.
c。あれだけ練習してもうまくならないのは、彼に才能がないのだろう。
Luyện tập ráo riết như thế mà vẫn không giỏi lên được, thì chắc là nó không có năng khiếu ( về môn này )
d。どれだけ言えば、あの人にわかってもらえるのだろうか。
Không biết tôi phải nói đến mức nào thì mới được ông ấy hiểu cho đây.
✅14…だけましだ ( よりましだ) kể cũng còn may vì / vẫn còn hơn vì / (không bị …) là quý lắm rồi [Naなだけましだ] [A/V だけましだ]
Sử dụng khi muốn diễn đạt ý nghĩa : ” Tình trạng sự vật, sự việc như thế tuy không được tốt lắm nhưng vẫn con may, vẫn còn hơn là bị tình trạng xấu hơn.
a. 風邪でのどが痛いが、熱が出ないだけましだ。
Tôi bị cảm nên đau họng, nhưng kể cũng còn may hoặc vì không bị sốt.
b. さいふをとられたが、パスポートが無事だっただけまだましだ。
Tôi bị đánh cắp mất ví tiền, nhưng kể cũng còn may, vì hộ chiếu vẫn còn nguyên.
c。このレストランは少し騒がしいですが、少なくともあのレストランよりはましです。
Nhà hàng này tuy có ồn ào một chút, nhưng ít nhất thì vẫn tốt hơn là nhà hàng đó.
✅15. …だけに chính vì…
Biểu thị ý nghĩa : “ Tình huống xảy ra sau đó là diễn biến tự nhiên của sự việc trước đó “.
a. お茶の先生だけに言葉遣いが上品だ。
Chính vì là một cô giáo dạy môn trà đạo nên cô ấy lời lẽ rất tao nhã.
b. 彼は現職の教師だけに受験についてはくわしい。
Chính vì hiện đang làm công tác giảng dạy nên anh ấy rất rành chuyện thi cử.
✅16. …だけになおさら( にかえって) chính vì … nên lại càng / chính vì… nên… gấp bội.
( だけにかえって ) Biểu thị ý nghĩa : ” Bình thường thì đáng lý ra phải có kết quả tốt, vậy mà ngược lại…”. Dùng trong trường hợp sự việc mang lại một kết quả xấu , trái với mong đợi.
a. 現地は暑さに加えて、飲む水も不足しているだけになおさら救援が待たれる。
Chính vì cộng thêm vào thời tiết nóng bức là tình trạng thiếu nước uống, nên vùng đó lại càng trông chờ vào sự cứu viện.
b. 今まで順調だっただけにかえって今度の事業の失敗は彼に致命的な打撃となった。
Chính vì hồi nào đến giờ chỉ toàn là thuận buồm xuôi gió, nên thất bại trong công cuộc làm ăn lần này lại càng như là một đòn chí mạng đối với anh ta.
c. 若くて体力があるだけにかえって無理をして体をこわしてしまった。
Chính vì hãy còn trẻ lại thêm có sức lực, nên nó lại càng gắng gượng quá sức, cuối cùng đã làm tổn hại chính sức khỏe của mình
✅17. NがNだけに、 NがNだから ( Vì ) là cái thứ…./ Cái loại… như vậy. ( Tùy tình huống câu ) nên….
a. 親が親だから、子供があんなふうに生意気になるのだ。
Vì cha mẹ như thế ( ko ra gì ) cho nên con cái mới trở nên hỗn láo như vậy.
b. もう時間が時間だし、今から行ってもあのレストランは閉まってるかもしれないよ。
Vì thời gian đã thế này ( trễ rồi ), nên bây giờ có đi, thì có lẽ nhà hàng ấy cũng đã đóng cửa rồi.
c. スーパーをぶらぶら歩いていて、かわいいネックレスを見つけた。ともて気に入ったのだが、なにしろ値段が値段だったので、買うのは諦めた。
Tôi đang đi lòng vòng trong siêu thị , bỗng phát hiện một chiếc vòng đeo cổ rất dễ thương.Tuy rất ưng ý nhưng chung quy, vì giá cả như thế ( cao ) nên tôi đã thôi không mua nữa.
d.ここの料理は、素材が素材だけに味も格別だ。
Thức ăn ở đây chính vì nhờ nguyên vật liệu hảo hạng nên mùi vị cũng đặc biệt.
e.この店は味は大したことはないが、場所が場所だけにたいていいつも満員だ。
Cái tiệm này, mùi vị các món ăn cũng chẳng lấy gì làm ngon, nhưng do địa điểm đắc lợi nên nhìn chung lúc cũng đông khách.
✅18. NがNだけに đúng là N nên… / do N
a. 祖父は今年90歳で元気だが、歳が歳だけに昼間もウトウトしていることが多くなってきた。
Ông tôi năm nay đã 90 tuổi nhưng vẫn còn mạnh khỏe. Có điều, không thắng được tuổi tác, nên đã có nhiều lúc ông ngủ gà ngủ gật, ngay cả ban ngày.
b. この商品は今までの物よりもずっと性能がいいのですが、値段が値段
だけにそうたくさんは売れないでしょう。
Mặt hàng này tính năng tốt hơn hẳn so với các mặt hàng trước nay, nhưng do giá cả, nên có lẽ sẽ bán không chạy bao nhiêu.
✅19. (さすがに).だけのことはある, だけあって、だけある, có khác / thật tương xứng với … / thật chẳng uổng công… / chả trách…/ko có gì ngạc nhiên…
– V~ただけのことはあって Đã từng… chả trách ( nhấn mạnh kết quả ).
Biểu thị ý nghĩa tương xứng, xứng đáng với nổ lực , địa vị hoặc kinh nghiệm của ai đó. Dùng để đánh giá cao một kết quả, năng lực hoặc điểm mạnh,.v.v…Nào đó, là tương xứng với nỗ lực, địa vị hoặc kinh nghiệm này.
a.うまい魚だ。とれたてを送ってもらっただけのことはある。
Cá ngon thật. Cá mới đánh bắt xong đã được chuyển đến ngay có khác !
b.
A:このナイフ、いつまでもよく切れるね。
Con dao này dùng mãi vẫn còn sắc bén.
B:買った時は高いと思ったけど、それだけのことはあるね。
Lúc mới mua tôi cũng nghĩ giá (hơi) đắt, nhưng đúng là tiền nào của nấy.
c.アマチュア選手が相手なら問題にしないね。さすがにプロだけのことはあるよ。
Gặp đối thủ nghiệp dư nào anh ấy cũng thắng dễ như trở bàn tay, thật chẳng hổ danh là nhà chuyên nghiệp.
d. 山田さんのテニスはたいしたもんだ。さすがに熱心なだけのことはあるよ。
Anh Yamada có những đường bóng tennis đáng nể thật. Một khi hăng say thi đấu thì tất yếu là phải thế thôi.
✅ 20. さすが(に)…だけあってquả không hổ danh là /… như thế… hèn chi [Nだけあって] [Naなだけあって] [A-いだけあって] [Vだけあって]
Dùng khi sự việc có một kết quả đúng như người nói đã dự đoán, căn cứ vào những hiểu biết của mình hoặc vào cách suy nghĩ thông thường của xã hội. Gần nghĩa với 「やはり」, nhưng「さすがに だけあって」chỉ dùng khi đánh giá tích cực.
a. さすがプロだけあって、アマチュア選手を問題にせず勝った。
Anh ta đã thắng một đối thủ nghiệp dư dễ như trở bàn tay, quả không hổ danh là nhà chuyên nghiệp.
b. さすがに熱心なだけあって、山田さんのテニスは大したもんだ。
Thi đấu hăng say như thế, hèn chi những đường bóng tennis của anh Yamada đáng nể thật.
c.彼女はさすがに10年も組合活動をしているだけあって、何事も民主的に考えることのできる人だ。
Cô ấy hoạt động công đoàn đã 10 năm như thế , hèn chi mà chuyện gì cũng có thể suy nghĩ một cách dân chủ.
✅ 21 ~せめて…だけでも/なりとも ~Ít nhất là
a. 全部食べてとは言わないが、せめてサラダだけでも食べてほしい。
Không cần phải ăn hết nhưng ít nhất thì tôi muốn bạn ăn salad.
b. せめて 一晩なりとも 部屋を 貸してはいただけないでしょうか。
Ông có thể cho tôi thuê phòng được không, dù chỉ một đêm thôi cũng được.
c. 電話でなくてもいいから、せめてメールなりとも交換したい。
Không cần phải gọi điện thoại, nhưng ít nhất thì mình cũng muốn gửi tin nhắn cho nhau.
————————-
Cảm ơn anh Trần Anh đã chia sẻ. fb.com/TranAnh.JP39
Chúc bạn học tốt, thi tốt.